Câu 1 :
Câu 2 :
* Thực bào
- Là phương thức các tế bào động vất dùng để ăn các tế bào: vi khuẩn, các mảnh vỡ tế bào, các chất hữu cơ,...
* Ẩm bào
-Là phương thức đưa các giọt dịch,các chất có kích thước nhỏ từ bên ngoài vào bên trong tế bào.
Câu 1 :
Câu 2 :
* Thực bào
- Là phương thức các tế bào động vất dùng để ăn các tế bào: vi khuẩn, các mảnh vỡ tế bào, các chất hữu cơ,...
* Ẩm bào
-Là phương thức đưa các giọt dịch,các chất có kích thước nhỏ từ bên ngoài vào bên trong tế bào.
Các đơn phân(nu) nối với nhau bằng liên kết gì? Theo chiều nào?
Liên kết này là liên kết giữa các thành phần nào?
Các đơn phân(nu) nối với nhau bằng liên kết gì? Theo chiều nào?
Liên kết này là liên kết giữa các thành phần nào?
Tính tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen biết Gen có tỉ lệ giữa hai loại nuclêôtit bằng 9:7. Biết số nuclêôtit loại A bé hơn loại nuclêôtit kia.
Câu 1: Một gen có chiều dài 4080 A° , biết nu loại G bằng 480 . Tính số lượng nu còn lại và tỉ lệ % mỗi loại nu của gen? Câu 2 : Một gen có khối lượng 900000 đvc , biết số nu loại T của gen bằng 600 , tình tỉ lệ % mỗi loại nu của gen?
Câu 3: Trong tế bào thường có các enzim sửa chữa các sai sót về trình tự nucleotit. Theo em, đặc điểm nào về cấu trúc của ADN giúp nó có thể sữa chữa những sai sót nêu trên?
Một ADN có khối lượng 900.000 biết G =900 tính số liên kết H của gen
ADN có chiều 120 chu kì xoắn biết A/G =3/2.Tính số liên kết H của gen
1, Xác định chiều dài của gen ra các đơn vị: Ao, Mm, mm. Cho biết:
a, Gen 1 có 2160 Nucleotit
Cho 1 đoạn ADN có 250 chu kì xoắn biết A = \(\dfrac{2}{3}\)G.Tính
A,Số nu từng loại của gen
B, khối lượng
C, chiều dài
D,liên kết H
E,Liên kết cộng hoá trị giữa các nu
F,Tỉ lẹ phần trăm của từng loại nu
G,Số chu kì.
( biết giải phụ với, tks)-(cần gấp nha!!)