Đổ 200g nước sôi vào một chiếc cốc thủy tinh có khối lượng 120g đang ở 20 độ. Sau 5 phút, nhiệt độ cốc nước là 40 độ. Xem sự mất mát nhiệt xảy ra đều đặn, hãy xác định công suất tỏa nhiệt trung bình của cốc nước ra môi trường xung quanh, nhiệt dung riêng của nước và thủy ngân là 4200J/kg.K và 840J/kg.K.
Câu 1: Người ta đổ m1 = 200g nước sôi có nhiệt độ t1 = 1000C vào một chiếc cốc thuỷ tinh có khối lượng m2 = 120g đang ở nhiệt độ t2 = 200C. Sau khoảng thời gian T = 5phút, nhiệt độ của cốc nước bằng t = 400C. Xem rằng sự mất mát nhiệt xảy ra một cách đều đặn, hãy xác định nhiệt lượng tỏa ra môi trường xung quanh trong mỗi giây. Nhiệt dung riêng của thủy tinh là c2 = 840J/kg.K; của nước c1 = 4200J/kg.K
Câu 2: Có hai bình đựng cùng một loại chất lỏng. Một học sinh lần lượt múc từng ca chất lỏng ở bình 2 đổ vào bình 1 và đo nhiệt độ cân bằng nhiệt ở bình 1 sau 4 lần đổ cuối: 200C, 350C, không ghi, 500C. Tính nhiệt độ cân bằng ở lần bị bỏ sót không ghi và nhiệt độ của mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 2 đổ vào bình 1. Coi nhiệt độ và khối lượng của mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 2 đều như nhau; bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.
Giúp mình 2 câu này với nha, mình đang gấp lắm. Cảm ơn các bạn nhiều.
1.người ta thả 1 miếng đồng có khối lượng 600g ở 100 độ C vào 2,5 kg nc. nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 30 độ C. biết nhiêt dung riêng của đồng là 380J/kg.k, của nc là 4200J/kg.k và xem như chỉ có đồng và nc trao đổi nhiệt cho nhau.
a) tính nhiệt lượng đồng tỏa ra
b) tính nhiệt lượng nước thu vào.
c) tính độ tăng nhiệt độ của nc.
2. để có 1,5kg nc ở 40 độ C cần pha bao nhiêu nc ở 12 độ C vào bao nhiêu nc ở 90 độ C?
3. đổ m1 gam nc nóng vào m2 gam nc lạnh khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nc lạnh tăng thêm 3 độ C. biết độ chênh lệch nhiệt độ ban đầu của nc nóng và nc lạnh là 9 độ C. tính tỉ số m1/m2.
4. đổ 200g nc sôi vào 1 chiếc cốc thủy tinh có khối lượng 120g đang ở nhieetm độ 20 độ C. sau khoảng thời gian 5', nhiệt độ của cốc nc là 40 độ C. cho rằng sự mất nhiệt xảy ra đều đặng. xác định nhiệt lượng tỏa ra môi trường xung quanh trong mỗi giây. cho nhiệt dung riêng của thủy tinh là 840J/kg.k
Thả một miếng nhôm có khối lượng 1kg ở 100C vào 0,5kg nước ở 20C. Hãy xác định nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt? (Bỏ qua sự trao đổi nhiệt ra môi trường xung quanh). Cho nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K và nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
một ấm đất nặng 1kg đựng 2,5 lít nước ở 20 độ C. hỏi cần phải cung cấp một nhiệt lượng bằng bao nhiêu để nước trong ấm sôi? biết nhiệt dung riêng của đất và nước lần lượt là: c1=800J/kg.K, c2=4200J/kg>K. bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường.
Để xác định nhiệt dung riêng của chì, một học sinh đã làm thí nghiệm như sau: thả 1 miếng chì 300g được lấy từ nước đang sôi ra vào 1 cốc đựng 100g nước ở nhiệt độ 34 độ c thì thấy nước nóng lên tới 40 độ C. biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg.K. Bỏ qua nhiệt lượng truyền qua cốc đựng nước và môi trường xung quanh. Tính nhiệt dung riêng của chì
thả một quả cầu nhôm có khối lượng 0,2kg đã được đun nóng tới 100 độ C vào một cốc nước ở 20 độ C sau 1 thời gian nhiệt độ của quả cầu và nước trao đổi nhiệt với nhau , biết nhiệt dung của nhôm là 880 J/kg.K , nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K . tính nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra và khối lượng nước trong cốc .
Câu 1. Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 0,5 kg được đun nóng đến 100 độ C vào một cốc nước ở 20 độ C. Sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu và nước đều bằng 25 độ C
a. Tính nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra?
b. Tính khối lượng nước trong cốc?
( Coi nước và quả cầu trao đổi nhiệt cho nhau, biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K , của nước là 4200 J/kg.K )
Thả một quả cầu bằng sắt được đun nóng đến 260'C vào một bình nước có khối lượng 2 kg ở 20'C. Cho nhiệt dung riêng của sắt vànước lần lượt là 460 J/kg.K và 4200 J/kg.K (bỏ qua sự mất mát nhiệt với môi trường xung quanh). Sau một thời gian khi xảy ra cânbằng nhiệt thì nhiệt độ của chúng là 50 0C. Tính:
aNhiệt lượng thu vào của nước b. Khối lượng của quả cầu