\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Mol: 0,1 0,3 0,15
\(m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,3}{1,5}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Mol: 0,1 0,3 0,15
\(m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,3}{1,5}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)
người ta cho kim loại nhôm al tác dụng vừa đủ vơi dung dịch axit hcl , thu được 1,12 lít hidro (dktc) và muối nhôm clorua ( alcl³). a.khối lượng muối nhôm clorua ( alcl³) thu được là bao nhiêu . b .tính khối lượng dung dịch axit hcl cần dùng ( biết dung dịch axit hcl có nồng độ 10 phần trăm)
a, miếng kim loại nhôm vào 500 ml dung dịch HCl 2M. Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc) và khối lượng muối tạo thành b, nếu dẫn toàn bộ lượng khí trên qua CuO đun nóng thì khối lượng CuO phản ứng là bao nhiêu gam?
hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp hai lim loại magie và nhôm bằng 500ml dung dịch chứa hai axit HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung A và 8,736 lít khí hidro đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Tính khối lượng muối khan thu được.
b) cho dung dịch A phản ứng với V lít dung dịch NaOH 2M. Tính thể tích dung dịch NaOH cần dùng để thu được kết tủa lớn nhất. Tính khối lượng của kết tủa đó.
1. Nêu cách phân biệt CaO, MgO, Na2O đều là chất bột màu trắng bằng thuốc thử tự
chọn.
2. Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 4%
để điều chế 500 gam dung dịch CuSO4 8%.
Để điều chế 560g dung dịch CuSO4 16% cần phải lấy bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% trộn với bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O.
cho một gam bột nhôm tác dụng hoàn toàn với dung dịch h2so4 lãng 15 phần trăm tthu được nhôm muối sunpat và 3,36 lít khí hidro hãy tính tính khối lượng bột nhôm và khối lượng dung dịch h2so4 cần dùng cho phản ứng trên
Cho 7,2 gam Mg tác với dụng dung dịch HCl(dư).
a.Viết PTHH.
b. Cần dùng bao nhiêu gam dung dịch HCl 7,3 % để hòa tan lượng Mg trên. Biết rằng lượng axit lấy dư 10% so với lý thuyết?
c. Dùng khí hidro ở trên để khử sắt(III) oxit. Tính khối lượng Fe thu được
Hòa tan 10,8 gam nhôm trong 400 gam dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch A và khí hidro. Tính nồng độ phần trăm muối có trong dung dịch A .
Đốt cháy hoàn toàn 16.2g nhôm trong bình chứa khí oxi(đktc) thu được nhôm oxit al2o3 a) tính thể tích khí oxi cần dùng b) tính khối lượng al2o3 c) cần dùng bao nhiêu gam KMnO4 để điều chế vừa đủ khí oxi cho phản ứng trên