a, 2Al2O3---đpnc/criolit---> 4Al + 3O2
Ta có nAl=2,7.1000000/27=100000 mol
=> nO2=3nAl/4=75000 mol
=> mO2=75000.32=2400000g=240 kg=0,24 tấn
b, Ta có nAl=75/27=25/9 mol
=> nAl2O3=nAl/2=25/18 mol
=> mAl2O3=25/18.102=141,6 g
a, 2Al2O3---đpnc/criolit---> 4Al + 3O2
Ta có nAl=2,7.1000000/27=100000 mol
=> nO2=3nAl/4=75000 mol
=> mO2=75000.32=2400000g=240 kg=0,24 tấn
b, Ta có nAl=75/27=25/9 mol
=> nAl2O3=nAl/2=25/18 mol
=> mAl2O3=25/18.102=141,6 g
Khử hoàn toàn 4,06g một oxit kim loại bằng khí CO ở nhiệt độ cao thành kim loại.Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dd Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7g kết tủa.Nếu lấy lượng kim loại sinh ra cho pứ với dd HCl dư thì thu được 1,176 lít H2.Xác định công thức của oxit kim loại (bài cuối r)
lấy toàn bộ lượng hidro thu được khi điện phân 11,25.10^23 phân tử nước cho đi qua ống sứ đựng 116g Fe3O4 nung nóng sau khi phản ứng kết thúc hỏi thu được bao nhiêu nguyển tử sắt biết quá trình điện phân nước đạt 80%
. Khử hoàn toàn 23.2 g một oxit bazơ của kim loại (có hóa trị thay đổi) bằng CO. Sau phản ứng cho toàn bộ lượng kim loại thu được vào dung dịch H2SO4 1M. Thấy hết 300ml H2SO4 1M dd và thoát ra 6.72 l khí không màu (đktc). Xác định CTHH của oxit?
Câu 1: Nung hoàn toàn 45.6g hỗn hợp hai muối hidrocacbonat của kim loại R và R' thu được chất rắn A và hỗn hợp khí B. Cho B hấp thụ hết vào 2 lít dung dịch Ba(oh)2 0.3M (d=1.2g/ml) thu được 102.44g kết tủa. Sau phản ứng khối lượng dung dịch còn 2325,48g và dd vẫn có tính bazo. Hòa tan chất rắn A cần 500ml dd Hcl 3.65% thì thu được hai muối clorua của R và R'. Nếu đem điện phân nóng chảy muối clorua của R' trong A thì cần t giây với cường độ dòng điện 10A. Trong khi đó cùng lượng thời gian và cường đôk dòng điện nếu đpnc muối clorua của kim loại R trong A thì được 11.04g R.
a. Xác định R và R'
b. Tính D của dung dịch hcl đã dùng.
Khi điện phân 500ml dung dịch gồm NaCl 0.2M và CuSO4 0.05M với điện cực trơ khi kết thúc điện phân thu được dung dich X. Phát biểu nào sau đây đúng :
A.Dd X hòa tan được Al2O3
B. Khí thu được ở anot của bình điện phân là Cl2, H2
C. Ở catot xảy ra sự OXH Cu2+
D. Dd X hòa tan được kim loại Fe
cho 62,5 g muối khan CuSO4.5 H2O vào 200 ml dd NaCl 1 M thu được dd X. Tiến hành điện phân dd X bằng điện cực trơ tới khi khối lượng catôt tăng 11.52 g thì dừng điện phân. Nhúng thanh Fe vào dd sau điện phân sau kết thúc các phản ứng lấy thanh Fe ra lau khô cẩn thận còn lại thấy khối lượng giảm m g. m bằng bn?
a, nung 50 kg CaCO3 , sau phản ứng thu được bao nhiêu lít CO2 ( đktc) và bao nhiêu kg CaO
b, 1 loại đá chưa 80 % CaCO3 phần còn lại là tạp chất trơ , nung đá tới phản ứng hoàn toàn , hỏi khối lượng chất rắn thu được sau khi nung bằng bao nhiêu % khối lượng CaCO 3 đá trc khi nung và tính % CaO trong chất rắn sau khi nung
mọi người làm giúp mình phần b với
điện phân dung dich cuso4 thì khí có thoát ra ở 2 điện cực không
cho 4,6g Na tác dụng với oxi
a,viết PTHH
b,tính thể tích khí oxi ở đktc
c,cho lượng dung dịch thu được tác dụng với nước tạo ra 160g dung dịch A .Tính nồng độ % dung dịch