TK
CT muối clorua của KL kiềm là MCl
2MCl -dpnc→ 2M + Cl2
Khí ở anot là Cl2. Số mol Cl2:
Số mol M là: nM = 0,04. 2 = 0,08 (mol)
TK
CT muối clorua của KL kiềm là MCl
2MCl -dpnc→ 2M + Cl2
Khí ở anot là Cl2. Số mol Cl2:
Số mol M là: nM = 0,04. 2 = 0,08 (mol)
Điện phân muối clorua của một kim loại kiềm nóng chảy, thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Hãy xác định công thức phân tử của muối kim loại kiềm đó.
Điện phân nóng chảy 5,85g muối clorua của 1kim loại kiềm thu đc 2,3g kim loại ở catot xác định kim loại kiềm
Điện phân nóng chảy 5,85g muối clorua của 1kim loại kiềm thu đc 1,12lit Cl2 xác định kim loại kiềm
Cho 13,7 gam hỗn hợp hai muối cacbonat và hidrocacbonat của kim loại kiềm M phản ứng với dụng dịch HCL dư, thứ được 3,36 lít khí (đktc) và dùng dịch m gam muối clorua. Giá trị m là:
A.12,05
B. 15,35
C. 19,025
D. 24,35
Cho 3,1 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít H2 ở đktc và dung dịch kiềm.
a) Xác định tên hai kim loại đó và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại.
b) Tính thể tích dung dịch HCI 2M cần dùng để trung hoà dung dịch kiềm và khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được.
hòa tan 4,6 gam một kim loại kiềm vào 200 ml nước thu được 204,4 g dung dịch kiềm kim loại kiềm đó là
Giúp vs mn
Hoa tan 2.3 gam hỗn hợp của kali và một kim loại kiềm R vao nuoc thi thu được 1,12 lít khí kim loại R là
Li Na K Rb
Cho 9,7 gam hỗn hợp kim loại gồm Na, Mg và AL phản ứng hết với dd HCL dư, sau phản ứng thu được 7,84 lít (đktc) và dd X. Khối lượng muối có trong dung dịch X là:
A. 34,55 g
B. 22,125 g
C. 24,85 g
D. 35,25 g