CaCO3 \(\underrightarrow{to}\) CaO + CO2
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CaO}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaO}=0,15\times56=8,4\left(g\right)\)
CaCO3 \(\underrightarrow{to}\) CaO + CO2
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CaO}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaO}=0,15\times56=8,4\left(g\right)\)
khi nun đá vôi có thành phần chính là CaCO3 ;tạo ra vôi sống CaO và khí cacbonic Co2 ? hãy giải thích vì sao khi nun đà vôi thì khối lượng chất rắn giảm?
b; lập phương trình hóa học theo sơ đồ sau
CxHy+O2 →CO2 +H2O
nung 73,5g KClO3 ở nhiệt độ cao thu được KCl và khí O2, sau 1 thời gian phản ứng thấy chất rắn thu được có khối lượng là 51,9g. Thể tích của khí oxi thu đc ở đktc là?
Dùng khí hidro nóng dư để khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp FexOy và CuO. lấy 25% lượng kim loại thu được sau phản ứng cho vào dung dịch HCl dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra và còn lại một chất không tan, đem đốt nóng không khí đến khối lượng không đổi. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn tăng 0,4 g. Lập công thức FexOy
5. Dẫn x lít khí H2 ở đktc đi qua 48 gam Fe2O3 nung nóng sau phản ứng thu được chất rắn B có khối lượng Y gam. Chất rắn B phản ứng vừa đủ với 13,44 lít khí H2 ở đktc thu được z gam Fe.
a, Tính giá trị của x;Y và z
b, Tính % khối lượng mỗi nguyên tố trong B.
Nung 8,4 gam bột Fe với bột S trong môi trường không có không khí, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn FeS.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng chất rắn FeS thu được.
c) Cho lượng FeS thu được tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được bao nhiêu lít khí (đktc) ?
Các bạn giúp tớ với pls