\(n_{O_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)
\(0.2.........................0.3\)
\(n_{KClO_3}=n_{KClO_3\cdot5H_2O}=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{KClO_3\cdot5H_2O}=0.2\cdot212.5=42.5\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)
\(0.2.........................0.3\)
\(n_{KClO_3}=n_{KClO_3\cdot5H_2O}=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{KClO_3\cdot5H_2O}=0.2\cdot212.5=42.5\left(g\right)\)
để thu đc 6,72 lít O2 (đktc) cần nhiệt phân hoàn toàn a mol tinh thể KCLO3.giá trị của a là
Đun nóng 126,4 gam kali pemanganat, thu được 6,72 lít khí oxi (đktc). Tính hiệu suất
phản ứng nhiệt phân kali pemanganat và thành phần của chất rắn còn lại.
Để 11,2 gam sắt ngoài không khí thu được 14,4 gam chất rắn X gồm sắt và các oxit. Hòa tan hoàn toàn chất rắn X đó vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được bao nhiêu gam muối ?
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO và Fe trong dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Cũng m gam X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 7,84 lít SO2 (đktc) và dung dịch A.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính m?.
1Dẫn 4,48 lít hỗn hợp O2, O3 qua bột Ag dư thấy thoát ra V lít khí O2 và khối lượng chấtrắn thu được tăng thêm m gam. Biết tỉ khốicủa hỗn hợp khí so với H2 là 20. Giá trị củaV và m lần lượt là (thể tích khí đo ở đktc)
2Khi cho 50 lít khí oxi đi qua máy tạo ozon, có 12% thể tích oxi chuyển thành ozon. Hỏi thể tích khí thu được tăng hay giảm bao nhiêu lít so với khí ban đầu? (thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
3Cho V lít hỗn hợp khí X gồm O2 và O3. Thựchiện phản ứng ozon phân hoàn toàn, sau mộtthời gian thu được khí Y và thể tích khí tănglên 20% so với thể tích ban đầu , biết thể tíchkhí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.% thể tích của O2 trong hỗn hợp đầu là:
Giúp nhanh với??!!