\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,3 ( mol )
\(n_{KClO_3}=\dfrac{0,3.2}{3}=0,2mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,3 ( mol )
\(n_{KClO_3}=\dfrac{0,3.2}{3}=0,2mol\)
Đun nóng 126,4 gam kali pemanganat, thu được 6,72 lít khí oxi (đktc). Tính hiệu suất
phản ứng nhiệt phân kali pemanganat và thành phần của chất rắn còn lại.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO và Fe trong dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Cũng m gam X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 7,84 lít SO2 (đktc) và dung dịch A.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính m?.
bài 1: hh X gồm CO và NO có tỉ khối với H2 là 14,5
a.Tính % khối lượng mỗi khí trong hợp chất
b. tính V O2(lấy dư 20%) để phản ứng với 2.24l hh X
bài 2:nhiệt phân hoàn toàn 15,8g KMnO4 thu đc O2. Đem lượng oxi trên td với m gam kim loại hóa trị 2 thu đc 14.6g hh rắn X. Hòa tan X bằng dd H2SO4 loãng thoát ra 2,24l H2. Xác định kim loại R
Trong PTN, để điều chế O2 người ta dùng các phản ứng sau:
2 KClO3 → 2 KCl + 3O2
2KMnO4→ K2MnO4 + MnO2 + O2
Nung 80,6 (g) hỗn hợp G gồm KMnO4 và KClO3 thu được 15,68 (l) O2 ( đkc). Tính khối lượng
mỗi chất trong G.
Hòa tan m kim loại R trong dd HCl dư thu đc dd A và 1,12 lít H2 (đktc). Cô can dung dịch dd A thu đc 9,95 gam muối B duy nhất. Nếu thêm từ từ KOH đến dư vào dd A rồi lọc kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng ko đổi thu đc (m+1,2) gam chất rắn D. Hòa tan D trong dd H2SO4 loãng, vừa đủ đc dd E. Cô cạn dd E thu đc 14,05 gam muối G duy nhất. Xác định công thức R,B,G