cho 6,2 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thuộc chu kỳ liên tiếp nhau vào 200g nước (dùng dư ),thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch Y.
a. Xác định tên hai kim loại trên.
b. Tính %m mỗi kim loại có trong X
c. Tính nồng độ % các chất tan trong dung dịch Y
hỗn hợp X gồm \(FeS_2\) và \(Cu_2S\) tác dụng hoàn toàn với dd \(HNO_3\) đun nóng sau phản ứng thu được NO duy nhất và dd dịch chỉ chứa muối sunfat. tính thể tích NO thu được ở nhiệt độ \(27,3^oC\), 1 \(atm\) khi có 30 g hh X tham gia
Nồng độ ion NO3- trong nước uống tối đa cho phép 9 ppm. Nếu thừa NO3- sẽ gây một loại bệnh thiếu máu hoặc tạo thành nitrosamin, một hợp chất gây ung thư đường tiêu hóa. Để nhận biết NO3- người ta dùng chất nào sau đây, giải thích:
A. CuSO4 và NaOH
B. Cu và NaOH
C. Cu và H2SO4
D. CuSO4 và H2SO4
Cho 5,85g 1 kim loại nhóm Ia vào nước thu đựơc 1,68 lít khí H2 và dung dịch A.
A) Xđ tên kim loại: Kim loại Kali (K)
B) Cho 18,8 g oxit Kim loại trên vào dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong ddspubiết khối lượng nước đã dùng là 75,5
Mk lm rồi chỉ cần đối chiếu đáp án thôi.