\(C_1\cdot V_1=C_2V_2\Leftrightarrow0,5\cdot0,9=3V\Rightarrow V=0,15l\left(150ml\right)\)
\(C_1\cdot V_1=C_2V_2\Leftrightarrow0,5\cdot0,9=3V\Rightarrow V=0,15l\left(150ml\right)\)
Trộn lẫn 500 ml dung dịch H2SO4 0.3M với 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH aM, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 19,1 gam muối. Giá trị của a là
A: 0,3 B: 1 C: 1,5 D: 2
Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M và H3PO4 0,1M. Dung dịch Y gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Để trung hòa 300 ml dung dịch X cần vừa đủ V ml dung dịch Y. Giá trị của V là
Dung dịch X thu được khi trộn một thể tích dung dịch H2SO4 0,1M với một thể tích dung dịch HCl 0,2M. Dung dịch Y chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Đổ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 200 ml dung dịch X có pH = a và m gam kết tủa Y (Coi H2SO4 điện ly hoàn toàn cả 2 nấc). Giá trị của a và m lần lượt là:
Hòa tan 4 gam NaOH vào nước để được 400ml dung dịch cần thêm bao nhiêu ml nước dung dịch này để được dung dịch có nồng dộ 0,1M
các bạn chỉ rõ nha
cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 4% để pha chế 200 gam dung dịch CuSO4 8%?
cần thêm bao nhiêu ml dung dịch HCL có pH =2 vào 100ml dung dịch H2SO4 0,05 M để thu được dung dịch có pH =1,2
cần thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH có pH =13 vào 300ml dung dịch Ca(OH)2 0,0015M để thu được dung dịch có pH =12
Hòa tan hoàn toàn 5 g CaCO3 trong 40 ml dung dịch HCl sau Phản ứng phải dùng hết 20 ml dung dịch NaOH Để trung hòa lượng axit dư Mặt khác 50 ml dung dịch HCl phản ứng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH tính nồng độ mol của dung dịch HCl và NaOH