Đề: Hỗn hợp A gồm hai khí Metan CH4 và Butan C4H10 (thành phần chính của khí bình ga) có tỉ lệ số mol là 2 : 3.
a/ Tính thể tích không khí đủ để đốt cháy hết 6 l hỗn hợp A, biết rằng khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
b/ Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư xảy ra phản ứng tạo thành chất không tan là Canxi cacbonat theo phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O. Tính khối lượng chất không tan thu được. (Thể tích các khí được đo ở điều kiện thường).
a/ \(CH_4\left(0,1\right)+2O_2\left(0,2\right)\rightarrow2H_2O+CO_2\left(0,1\right)\)
\(2C_4H_{10}\left(0,15\right)+13O_2\left(0,975\right)\rightarrow10H_2O+8CO_2\left(0,6\right)\)
Gọi số mol của CH4 là x thì số mol của C4H10 là 1,5x
\(n_{hh}=\frac{6}{24}=0,25\)
\(\Rightarrow x+1,5x=0,25\)
\(\Rightarrow x=0,1\)
\(\Rightarrow n_{C_4H_{10}}=1,5.0,1=0,15\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=0,2+0,975=1,175\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=1,175.24=28,2\)
\(\Rightarrow V_{kk}=28,2.5=141\)
b/ \(CO_2\left(0,7\right)+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\left(0,7\right)+H_2O\)
\(n_{CO_2}=0,1+0,6=0,7\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,7.100=70\)