gọi CTC oxit kim loại là:A2O3
nHNO3=0.8x3=2.4(mol)
A2O3 + 6HNO3--> 2A(NO3)3 + 3H2O
0.4<-----2.4 (mol)
=> MA2O3=m/n=64/0.4=160==>2A+48=160==>A=56==> A là Fe
gọi CTC oxit kim loại là:A2O3
nHNO3=0.8x3=2.4(mol)
A2O3 + 6HNO3--> 2A(NO3)3 + 3H2O
0.4<-----2.4 (mol)
=> MA2O3=m/n=64/0.4=160==>2A+48=160==>A=56==> A là Fe
Khi hoà tân một lượng của một oxit Kim loại hía trị 2 vào một lượng vừa đủ dd axit H2SO4 4,9% người ta thử được một dd muối có nồng độ 5,78%.xacs định công thức oxit trên
Giúp vs
Hoà tân hoàn toàn 1 gầm õit Kim loại R hóa trị 3 cần dùng 25ml dụng dịch hỗn hợp gồm axit H2SO4 0,25M và axit Hcl 1M. Tìm công thức của oxit trên.
Xin giải giúp
Hoà tàn hoàn toàn 20,4g oxit Kim loại A, hoá trị3 trọng 300ml dụng dịch axit H2SO4 thì thu dược 68,4g muối khan.timf công thức của õit trên
Giải giúp vs đang cần gấp
cho một lượng nhôm oxit tác dụng vừa đủ với 300 ml dd axit sunfuric 4,9 % (d = 1,08)
a tính khối lượng nhôm oxit cần dùng để tác dụng hết với lượng axit đã cho
b tính số g muối thu được sau phản ứng
viết công thức hóa học của các loại phân tử đồng(II) oxit , biết rằng đồng và oxi có các đồng vị sau : 2965Cu , 2963Cu ; 816O , 817O , 818O
Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp 2 kim loại trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24 lít khí H2(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m là:
Hợp chất với hiđro của nguyên tố X có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là
A.14
B.31
C.32
D.52
Làm bay hơi 7,4 gam một este A no, đơn chức thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
a) Tìm công thức phân tử của A.
b) Thực hiện phản ứng xà phòng hóa 7,4 gam A với dung dịch NaOH khi đến phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm có 6,8 gam muối. Tìm công thức cấu tạo và tên gọi của A.
Tính chất nào sau đây của các nguyên tố giảm dần từ trái sang phải trong 1 chu kì
A.độ âm điện
B.tính kim loại
C.tính phi kim
D.số oxi hóa trong oxit