n\(H_2SO_4\)=0,3 . 2 = 0,6 (mol)
Ta có PT:
R + H2SO4 ---> RSO4 + H2
Theo PT ta có:
nR = n\(H_2SO_4\) = 0,6(mol)
MR = \(\frac{7,2}{0,6}\)--> R = 12
xem lại đề nha bạn
rất là chấm hỏi m muối em không trừ mH2 à
n\(H_2SO_4\)=0,3 . 2 = 0,6 (mol)
Ta có PT:
R + H2SO4 ---> RSO4 + H2
Theo PT ta có:
nR = n\(H_2SO_4\) = 0,6(mol)
MR = \(\frac{7,2}{0,6}\)--> R = 12
xem lại đề nha bạn
rất là chấm hỏi m muối em không trừ mH2 à
Để hòa tan hết 7,2g kim loại R(hóa trị II) cần dùng 300ml dd H2SO4 1M. Cô cạn dd sau phản ứng được a gam muối khan. Xác định kim loại R và tính a
Cho 11,2 gam kim loại R chưa rõ hóa trị phản ứng hết với 200 gam dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch A và khí H2. Xác định kim loại R.
. Hòa tan hoàn toàn 16,25 gam kim loại M (chưa rõ hóa trị) vào dung dịch axit HCl dư. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít H2 (đktc).
a. Xác định kim loại M trong số các kim loại cho sau: Na=23; Cu=64; Zn=65.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M cần dùng để hòa tan hết lượng kim loại này.
1) Hoà tan hoàn toàn 7,0 gam kim loại R ( chưa rõ hóa trị) vào dung dịch axitclohidric. Khi phản ứng kết thúc thu được 2,8g lít khí hiddro ( đktc)
a) Viết phương trình hóa học
b) Xác định kim loại R biết R là một trong số các kim loại: Na, Fe, Zn, Al
c) Lấy toàn bộ lượng khí hidro thu được ở trên cho vào bình kín chứa sẵn 2,688 lít khí oxi ( đktc) bật tia lửa điện đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp. Tính số phân tử nước thu được.
Cho 2,4 gam kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư , sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít H2 (đktc) . Xác định kim loại ?
Dùng khí H 2 dư để khử hoàn toàn m gam một oxit sắt, sau phản ứng thu được 5,4
gam nước. Lấy toàn bộ lượng kim loại thu được ở trên hòa tan vào dung dịch HCl dư thì
thu được 25,4 gam muối. Tìm công thức oxit sắt và tính giá trị của m?
Moi người giải thích từng bước cho em nếu đc,
em cảm ơn ạ
Hỗn hợp gồm Mg và một kim loại hóa trị II hòa tan hết trong HCl thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 31,7g muối khan. Xác định kim loại chưa biết nếu biết trong hỗn hợp số mol kim loại đó bằng \(\dfrac{1}{2}\) số mol của Mg
Xác định tên kim loại A và M khi:
a. Hòa tan hoàn tan 1,2 gam kim loại A (hóa trị II) trong dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được 4,75 gam muối.
b. Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư sau phản ứng thu được 3,36 lít khí NO2 (đktc).
Hòa tan hoàn toàn 4,1gam hai kim loại X và Y chưa rõ hóa trị bằng dung dịch HCl ,
cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 11,2gam hỗn hợp muối khan . Tính thể tích hidro
bay ra (đo ở điều kiện tiêu chuẩn )