2FexOy + 2yH2SO4 ----> xFe2(SO4)\(\dfrac{2y}{x}\) + 2yH2O
nh2so4=0,045 mol
theo pt : nFexOy=\(\dfrac{1}{y}\)nh2so4=\(\dfrac{0,045}{y}\) mol
→MFexOy=\(\dfrac{2,4}{\dfrac{0,045}{y}}\)=\(\dfrac{160y}{3}\)
Chọn y=3 → x=2
Vậy CTHH oxit sắt là Fe2O3
2FexOy + 2yH2SO4 ----> xFe2(SO4)\(\dfrac{2y}{x}\) + 2yH2O
nh2so4=0,045 mol
theo pt : nFexOy=\(\dfrac{1}{y}\)nh2so4=\(\dfrac{0,045}{y}\) mol
→MFexOy=\(\dfrac{2,4}{\dfrac{0,045}{y}}\)=\(\dfrac{160y}{3}\)
Chọn y=3 → x=2
Vậy CTHH oxit sắt là Fe2O3
R là một kim loại có hóa trị II . Đem hòa tan hoàn toàn a gam oxit của kim loại này vào 48 gam dung dịch H2SO4 6,125 % làm tạo thành dung dịch A có chứa 0,98 % H2SO4 .Khi dùng 2,8 lít cacbon (II) oxit để khử hoàn toàn a gam oxit nói trên thành kim loại , thu được khí B.Nếu lấy 0,7l khí B (đktc) cho qua dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo ra 0,625g kết tủa.Tính a và tìm kim loại R biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn
cho 11,2g hh gồm đồng II oxit và sắt II oxit tác dụng với 300ml dd HCL 1M thu được dd A
a)tính % m mỗi oxit ban đầu
b)tính CM các chất có trg dd A biết thể tích sau pư k thay đổi đáng kể
c) Nếu cho hh oxit trên tác dụng với dd H2SO4 20% thì mdd H2SO4 = ?
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn hết 6,5g Zn trong bình chứa khí oxi dư, sau phản ứng thu được oxit duy nhất. Hòa tan hết oxit đó cần dùng dung dịch HCL 18,25%.
a) Tính khối lượng oxit tạo thành.
b) Tính khối lượng dung dịch HCL đã dùng.
Bài 2: Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 150ml dd HCL. Sau phản ứng thu được 10,08 l khí (đktc).
a)Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng.
b)Tính nồng độ mol của dd HCL đã dùng.
a) Cho 13 (g) Zn tác dụng với dung dịch HCl loãng, kẽm tan hết. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào so với dung dịch HCl lúc ban đầu?
b) Cho 5,6 (g) sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, sắt tan hết. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào so với dung dịch H2SO4 lúc ban đầu? Biết sản phẩm tạo thành có khí SO2.
18. Có hỗn hợp gồm nhôm oxit( Aluminium oxide) và bột sắt oxit ( Iron oxide) , có thể tách được sắt oxit bằng cách cho tác dụng với một lượng dư dung dịch:
A. HCl
B.NaCl
C. KOH
D. HNO3
19. Kim loại X có những tính chất sau: - Tỉ khối lớn hơn 1. - Phản ứng với Oxygen khi nung nóng. - Phản ứng với dung dịch AgNO3 giải phóng Ag. - Phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 và muối của kim loại hóa trị II. Kim loại X là: A. Cu
B. Na
C. Al
D. Fe
20. Những chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch acid H2SO4 loãng:
A. Cu
B. Al
C. HCl
D. CO2
21. Dung dịch HCl có thể tác dụng được với chất nào sau đây: A. Na2CO3
B. Fe
C. NaOH
D. Cả A, B, C đều đúng
22. Có thể dùng một hóa chất nào sau đây để nhận biết các lọ dung dịch không dán nhãn, không màu: NaCl, Ba(OH)2 H2SO4.
A. Phenolphtalein
B. Dung dịch NaOH
C. Quỳ tím
D. Dung dịch BaCl2
23. Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl ?
A. Cu
B. Zn
C. Mg
D. Fe
24. . Chất có thể tác dụng với nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ là:
A. Na2O, SO2, SiO2
B. P2O5, SO3
C. Na2O, CO2
D. K, K2O
25. Dãy gồm các chất đều phản ứng với sulfuric acid loãng là: A. NaOH, Cu, CuO
B. Cu(OH)2, SO3, Fe
C. Al, Na2SO3
D.NO, CaO
26. Cho bột Đồng( copper) qua sulfuric acid đặc, đun nóng. Chất khí sinh ra là:
A. H2
B. SO3
C. SO2
D.CO2
27. Có thể pha loãng acid H2SO4 bằng cách:
A. Cho từ từ acid vào nước
B. Cho từ từ nước vào acid
C. A và B đều đúng
D. Cho acid và nước vào cùng một lúc
28. Dãy các chất đều là oxit axit( acidic oxide) là:
A. NO, SO2
B. Mn2O7, P2O5 C. SO2
C. ZnO, CaO
D.N2O5, CO
29. Cần điều chế một lượng muối đồng sunfat( copper sulfate). Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được sulfuric acid?
A. H2SO4 tác dụng với CuO
C. Cu tác dụng với H2SO4 loãng
B. H2SO4 đặc tác dụng với Cu
D. Cả B và C đều đúng
30. Dãy gồm các chất đều là oxit axit( acidic oxide)
A. Al2O3, NO,SiO2
B. Mn2O7,NO, N2O5
C. P2O5, N2O5, SO2
D. SiO2, CO, P2O5
Axit sunfuric H2SO4 là một hóa chất không thể thiếu trong ngành công nghiệp sản xuất: sản xuất phân bón, tơ sợi, chất tẩy rửa. làm sạch bề mặt kim loại…
Cho 32 gam Sắt (III) oxit tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric 19,6%
- Tính khối lượng muối thu được.
- Tính khối lượng dung dịch axit sunfuric đã phản ứng
Cho H = 1, S = 32, Fe = 56 , O =16
Hoà tan hết 25,75 g hỗn hợp gồm kẽm, sắt ( III) . Oxit bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng vừa đủ. Kết quả phản ứng thu được dung dịch A và 3,36 l khí B (đktc)
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng và phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu .
Giúp Miu vs
Hoà tan 16,2 gAl vào 300 ml dung dịch H2SO4 thì thu được V1 thể tích khí hiđro và còn lại 1 phần chất rắn không tan. Lọc lấy phần không tan cho thêm vào 15 g sắt, tất cả cho hòa tan vào 400 ml dung dịch H2SO4 ở trên thấy thoát ra V2 thể tích khí hiđro và còn lại 6,6 g chất rắn không tan. Tính V1 và V2 ( các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn)