mddHCl = 13.68675 g
mHCl = 1.368675 g
nHCl = 0.0375 mol
FexOy + 2yHCl --> xFeCl2y/x + yH2O
56x + 16y__73y
1_________1.368675
<=> 1.368675( 56x + 16y) = 73y
<=> 76.6458x + 21.8988y = 73y
<=> 76.6458x = 51.1012y
<=> x/y = 2 / 3
CT; Fe2O3
mddHCl = 13.68675 g
mHCl = 1.368675 g
nHCl = 0.0375 mol
FexOy + 2yHCl --> xFeCl2y/x + yH2O
56x + 16y__73y
1_________1.368675
<=> 1.368675( 56x + 16y) = 73y
<=> 76.6458x + 21.8988y = 73y
<=> 76.6458x = 51.1012y
<=> x/y = 2 / 3
CT; Fe2O3
Hòa tan hoàn toàn 3g hỗn hợp E gồm đồng và bạc vào 500ml dd H2SO4 (d = 1,84 g/ml) thu đc dd F trong đó lượng H2SO4 còn dư bằng 92,4% luoiwngj ban đầu. Đổ từ từ dd F vào 107,24 ml nước cất thì vừa đủ tạo thành 200g dd G
1. XĐ thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp E
2. Tính nồng đọ C % các chất tan trong dd G và của dd H2SO4 ban đầu. Cho biết khối lượng riêng của nước bằng 1g/ml
hòa tan hết 17.2 g hh X gồm Fe và 1 oxit sắt vào 200 gam dd HCl 14.6% thu đc ddA và 2.24 lít H2 đktc. thêm 33 g nước vào dd A được dd B .Nồng độ % của HCl trong HCl trong dd B là 2.92% .Mặt khác, cũng hòa tan hết 17.2 g hhX vào dd H2SO4 đặc nóng thì thu được V lít khí SO2 duy nhất đktc
1. x đ CTHH của oxit sắt
2. Tính khoảng giá trị của V
Tính nồng độ mol/l của dd thu đc:a) Hòa tan 20g NaOH vào 250g nc. Bt khối lg riêng H2O = 1g/ml
b) Hòa tan 26.88 lít khí HCl(đktc) vào 500ml nc thành dd axit HCL
c) Hòa tan 28.6 NaCO3 . 10H2O vào 1 lg nước vừa đủ để thành 200 ml dd Na2CO3
Câu 1: Tính mSO3 và mddH2SO4 20,5% cần lấy để pha chế thành 340g dd H2SO4 49%
Câu 2: Khi hòa tan 1 oxit kim loại hóa trị II bằng 1 lượng vừa đủ dd H2SO4 9,8% thì thu được 1 dd muối có nồng độ xấp xỉ 14,8%. Xác định công thức oxit.
Câu3: Trình bày phương pháp hóa học để loại bỏ tạp chất Al2O3 và ZnO ra khỏi hỗn hợp gồn MgO, Al2SO3, ZnO
Hoà tan Oxit kim loại hoá trị III trong 1 lượng vừa đủ dd H2SO4 nồng độ 20% người ta thu được dd muối có nồng độ 21,756%. Xác định công thức phân tử của Oxit đem dùng?
hòa tan 1 gam oxit của kim loại R (III) cần dùng 25ml dd hỗn hợp gồm axit H\(_2SO_4\) 0,25m và axit HCl 1M. tìm oxit của công thức trên
1) Tính nồng độ mol/lít hoặc nồng độ phần trăm của dd NaOH trong các trường hợp sau a) cân 8g NaOH hoà tan trong 242 ml nước.Biết 1ml nước có khối lượng 1g b) trung hòa 200ml dd NaOH bằng 150ml dd H2SO4 0,1M
A gồm Fe và FexOy. Hòa tan4.6g A cần dùng 160ml HCl 1M . Nếu khử hoàn toàn A bằng H2 cho đến kim loại , thu được 3.64g Fe. Xác định FexOy
Cho 7,75 natri oxit tác dụng với nước, thu được 250 ml dung dịch bazơ
a, Tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được
b, Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần dùng để trung hòa hết lượng bazơ nói trên. Từ đó tính thể tích dung dịch H2SO4 đem dùng, biết D dung dịch H2SO4 = 1,14g/ml