Tên nguyên tố | Na | Mg | Al |
Z | 11 | 12 | 13 |
Trong một chu kì, tính base của các hydroxide giảm dần theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
=> Đáp án A
Tên nguyên tố | Na | Mg | Al |
Z | 11 | 12 | 13 |
Trong một chu kì, tính base của các hydroxide giảm dần theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
=> Đáp án A
So sánh được tính acid và base của các oxide và hydroxide dựa vào vị trí nguyên tố tạo nên chúng trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học.
Trong các chất dưới đây, chất nào có tính acid yếu nhất
A. H2SO4
B. HClO4
C. H3PO4
D. H2SiO3
2. Phản ứng của muối với dung dịch acid
Chuẩn bị: dung dịch Na2CO3; dung dịch HNO3 loãng; ống nghiệm.
Tiến hành:
Thêm từng giọt dung dịch Na2CO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch HNO3.
Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi:
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng
b) Hãy so sánh độ mạnh yếu giữa axit HNO3 và H2CO3
Những đại lượng và tính chất nào của nguyên tố hóa học cho dưới dây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử?
A. Tính kim loại và phi kim
B. Tính acid – base của các hydroxide
C. Khối lượng nguyên tử.
D. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
1. Phản ứng của oxide với nước
Trong một thí nghiệm, cho lần lượt các oxide Na2O, MgO, P2O5 vào nước, nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, hiện tượng phản ứng được trình bày trong bảng sau:
Oxide | Hiện tượng |
Na2O | Tan hoàn toàn trong nước Quỳ tím chuyển màu xanh đậm |
MgO | Tan một phần trong nước Quỳ tím chuyển màu xanh nhạt |
P2O5 | Tan hoàn toàn trong nước Quỳ tím chuyển màu đỏ |
Trả lời câu hỏi:
1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên.
2. So sánh tính acid - base của các oxide và hydroxide tương ứng.
Trong một chu kì của bảng tuần hoàn, tính chất của các oxide và hydroxide biến đổi theo xu hướng nào?
Nguyên tố gallium thuộc nhóm IIIA và nguyên tố selenium thuộc nhóm VIA của bảng tuần hoàn. Viết công thức hóa học của oxide, hydroxide (ứng với hóa trị cao nhất) của hai nguyên tố trên.