CO2 → Na2CO3 → CaCO3 → CaO
* PTHH:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl
CaCO3 \(\underrightarrow{^{t^o}}\) CaO + CO2
CO2 → Na2CO3 → CaCO3 → CaO
* PTHH:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl
CaCO3 \(\underrightarrow{^{t^o}}\) CaO + CO2
đã ahoà tan a (g) hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO và 2 oxit kim loại kiềm A và B thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thấy có 4 g chất rắn ko tan. nếu thêm vào hh 1 lượng Al2O3 = 3/4 lượng có trong X rồi đem hoà tan vào nước thì thây có 6.55 g chất rắn ko tan, còn nếu thêm 1 lượng Al2O3 = lượng Al2O3 có trong X thì có 9.1 g chất rắn ko tan .
lấy 1 trong các dd đã p/ư hết kiếm ở trên cho sục khí CO2 đến dư để tất cảAL(OH)3 kết tủa, lọc bỏ kết tủa cô cạn nước lọc thì thu đc 24.99 g muối cacbonat và hidrocacbonat
biết khi cô cạn đã có 50% muối hidrocacbonat của kim loai A và 30% muối hidrocacbonat của kim loại B đã chuyển thành muối trung hoà
hãy xác định 2 kim loại kiềm và % các chất trong X,ai gặp bài này chưa ạ,giải giúp em và cho hỏi bài này trong sách nào ạ
Hoà tan hoàn toàn 21 gam muối cacbonat kim loại R hoá trị không đổi với dung dịch HCl, khí sinh ra hấp thụ hoàn toàn 115ml dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) 0.2M đến khi phản ứng hoàn toàn, lọc ta được 4,127 gam kết tủa trắng. Xác định công thức của muối cacbonat
Hỗn hợp (M) gồm oxit của một kim loại hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó được hòa tan hết bằng axit H2SO4 loãng vừa đủ, tạo ra khí (N) và dung dịch (L). Đem cô cạn đung dịch (L) thu được một lượng muối khan bằng 168% khối lượng (M). Xác định kim loại hoá trị II, biết khí (N) bằng 44% khối lượng của (M)
X gồm 1 oxit của 1kloại hóa trị 2 và 1 muối cacbonat của kloại đó . X tác dụng với H2SO4 loãng vừa đủ sau p/ư thu được khí Y và dd Z. mY= 44%mX. mZ=168%mX. hỏi kim loại đó là gì?
Hòa tan hoàn toàn 3,34 g hỗn hợp muối cacbonat của kim loại hóa trị II và III vào dung dịch HCl ( vừa đủ ), thu được dung dịch A và 0,896 l khí bay ra ( đktc ). Tìm khối lượng của muối trong dung dịch A
1.
Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại A, B hóa trị II thu 15,6g hỗn hợp oxit, cho khí tạo thành qua dung dịch kiềm dư thu dung dịch X có khối lượng chất tan tăng 7,02 gam. Tính m? (B đứng sau A trong dãy hoạt động hóa học)
X là hỗn hợp hai muối cacbonat trung hòa của kim loại hóa trị (I) và kim loại hóa trị (II) . hòa tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp X bằng dd HCl( vừa đủ) thì thu được 3,36 lít khí ( đktc) và dd Y
a. nếu cô cạn dd Y thì thu đc bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan
b.nếu tỷ lệ số mol của muối cacbonat kim loại hóa trị (I) với muối cacbonat hóa trị ( II) trong hỗn hợp X là 2:1. nguyên tử khối của kim loại hóa trị (I) lớn hơn nguyên tử khối của kim loại hóa trị (II) là 15 đ.v.c. hãy tìm công thức phân tử của 2 muối
Lấy vd : 3 axit ,3 bazo ,3 muối , 3 oxit axit , 3 oxit bazo
hòa tan hoàn toàn 28,4g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc phân nhóm II A của bẳng tuần hoàn cần dùng hết 100ml axit HCl và PƯ giải phóng 6,72 lít CO2. Sau PƯ cô cạn đ sẽ thu được bao nhiêu gam muối khan? Nồng độ mol HCl bằng bao nhiêu