hòa tan hoàn toàn 6,2 g 1 oxit kim loại A có hóa trị II vào dung dịch HCl dư.cô cạn dung dịch sau phản ứng dư thu được 14,2 g muối.
a) Xác định khối lượng A
b) tính H\(_2\)SO\(_4\) cần dùng
hòa tan hoàn toàn 23.8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hóa trị 1 và một muối cacbonat của kim loại hóa trị 2 bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48l khí CO2. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
giải gấp giúp mình với
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm vào dung dịch có chứa 12,25 gam axit H2SO4 thu được 0,2 gam khí hiđro và muối kẽm sunfat (ZnSO4).
a. Lập PTHH của phản ứng
b. Tính khối lượng muối ZnSO4 thu được. Biết sau phản ứng còn dư 20% lượng axit.
Hòa tan 8 gam oxit của một kim loại ( chưa rõ hóa trị của kim loại ) vào dung dịch chưa a gam HCl ( vừa đủ), phản ứng xong thu được 13,5g muối và nước. Xác định tên kim loại đem dùng. Tính giá trị a.
khử hoàn toàn m(g) Fe2O3 ở nhiệt độ cao bằng CÓ.Cho lượng Fe thu được sau phản ứng tác dụng hoàn toàn với HCl . Sau phản ứng thu được dung dịch FeCl2 và H2. Nếu dùng lượng H2 vừa đủ để khử Oxi của 1 kim loại có hóa trị 2 thì thấy khối lượng oxit của kim loại bị khử cũng là m gam. Tìm CTHH của Oxit kim loại
cho 5,1g hỗn hợp Al và Mg vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 5,6l H2 (đktc).tìm khối lượng kim loại ban đầu bik phản ứng xảy ra hoàn toàn
helppp me noww :< cần gấp trong sáng maii nha mọi người :< giúp em đi ạ :((
1)Đốt cháy hoàn toàn 10.8g 1 kim loại chưa rõ hóa trị trong Oxi sau phản ứng thu được 20.4g Oxit trong kim loại đó. Xác định kim loại ?
2) Hòa tan hoàn toàn 5,4g kim loại A hóa trị III bằng dung dịch H2SO4 sau phản ứng thu được 6.72l Hidro điều kiện tiêu chuẩn.
a) Xác định kim loại
b) Tính số phân tử H2SO4 tham gia phản ứng.
c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
A + H2SO4 -> A2(SO4)3 : Muối + H2
Hòa tan một oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20%.Sau phản ứng thu được dung dịch muối trung hòa có nồng độ 28,07%.
1/Viết PT hóa học xảy ra.
2/Tìm công thức của oxit kim loại nói trên.
B1: ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất: a mol khí H2 ( khối lương 4g) và x mol khí cacbonic có khối lượng y gam chiếm thể tích bằng nhau
a) Tính x và yb) Tính số nguyên tử và số phân tử trong mỗi lượng chất trên B2: Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hóa trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc)a) Xác định tên kim loại X ?b) Tính thể tích dung dịch HCl 1 M cần dùng cho phản ứng trên B3: Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4 cần dùng V lít khí H2 ( ở đktc). Sau pứ thu được m gam kim loại và 14,4 gam nướca) Viết PTHH xảy rab) Tính giá trị m và V? B4: Cho 21,5 gam hỗn hợp kim loại M và M2O3 nung ở nhiệt độ cao, rồi dẫn luồng khí CO đi qua để pứ xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) a) Xác định kim loại M và oxit M2O3, gọi tên các chất đó?b) Tìm m biết tỉ lệ số mol của M và M2O3 là 1:1 B5: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí ở đktc.Tính klg chất tan có trong dd A