- Những khu vực tập trung đông dân: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á, Tây Âu và Trung Âu, Trung Đông, Tây Phi, ven vịnh Ghi-nê, đông bắc Hoa Kì, nam Mê-hi-cô, đông nam Bra-xin.
-Hai khu vực có mật dân cưa cao nhất Nam Á và Đông Á.
- Những khu vực tập trung đông dân: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á, Tây Âu và Trung Âu, Trung Đông, Tây Phi, ven vịnh Ghi-nê, đông bắc Hoa Kì, nam Mê-hi-cô, đông nam Bra-xin.
-Hai khu vực có mật dân cưa cao nhất Nam Á và Đông Á.
dựa vào hình 3.3(tr11, sgk) hãy nhận xét hiện nay mạng lưới các đo thị đã phát triển như thế nào? các siêu đo thị phát triển chủ yếu ở các khu vực có mật độ tập trung............... trên thế giới
Các bạn giúp mình với:
dân cư trên thế giới ít sông ở những khu vực nào?tại sao?
Đâu ko phải đặc điểm của quần cư đô thị ? A.Mật độ dân số cao B.Nhà cửa tập trung với mật độcao C.hđ kinh tế là chủ yếu dịch vụ và du lịch
Các khu vực có khí hậu ôn đới hải dương là
A.trung tâm lục địa và khu vực U-ran
B.các đảo ,quần đảo và một dải dẹp dọc theo duyên haỉ phía bắc châu lục
C.rìa phía tây bán đảo xcan-đi-na-vi và tây âu
D.ba bán đảo ở khu vực nam âu
Thảm thực vật điển hình cho môi trường xích đạo ẩm là :
a.Xa van
b.Rừng rậm
c.Rừng thưa
d.Rừng cây lá rộng
Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa là :
a.Lạnh - Khô - Ít mưa
b.Nóng - Ẩm - Mưa nhiều
c.Nóng - Ẩm - Mưa nhiều theo mùa
d.Tất cả các đặc điểm trên
Nhiệt độ ở môi trường nhiệt đới có mấy lần tăng giảm trong năm :
a.1 lần
b.2 lần
c.3 lần
d.4 lần
Với lượng mưa từ 500 - 1500 mm, môi trường nhiệt đới có lượng mưa :
a.Rất ít
b.Ít
c.Trung bình
d.Nhiều
Dân cư thường tập trung ở các khu vực nào ?
a.Thành thị
b.Ven biển
c.Đồng bằng
d.Tất cả các khu vực trên
Dân cư thưa thớt ở những nơi nào :
a.Nông thôn
b.Đồi núi
c.Nội địa
d.Tất cả các khu vực trên
Đơn vị quần cư nào sau đây không thuộc loại hình quần cư nông thôn :
a.Thôn, xóm
b.Làng, bản
c.Khóm
d.Xã
Đơn vị quần cư nào sau đây không thuộc loại hình quần cư đô thị
a.Ấp
b.Quận
c.Xã
d.Huyện
điề tiếp vào chỗ chấm trong băng dưới để thấy rõ sự khác nhau cơ bản giữa 2 loại hình quần cư chính trên thế giới
Loại hình | Về mật độ dân số | hoạt động kinh tế chủ yếu | về kiến trú và nhà cửa |
quần cư nông thôn | .................. | ..................... | ............... |
quần cư đô thị | ............... | ............... | ................. |
C1: Châu lục nào có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất ?
C2: Tên của các siêu đô thị ở châu Á có từ 8 triệu dân trở lên ?
C3: Nêu những sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông dân.
C4: Nối sống giữa nông thôn và đô thị có gì khác nhau
cách thức tổ chức các loại quần cư, mật độ dân số, lối sống, hoạt động kinh tế chính
1) Nhìn chung trên toàn thế giới, tỉ lệ người sống ở nông thôn có xu thế :
a, ngày càng tăng b, Ngày càng giảm
c, Tiến tới tình trạng ổn định d, Tất cả đều sai
2) Câu nói " Nhất cận thị , nhì cận giang " đúc kết một kinh nghiệm quần cư của nhân dân ta trước đây, có nghĩa là việc quần cư nên dựa vào :
a, Thứ nhất đất đai , thứ hai nguồn nước
b, Thứ nhất gần chợ thứ hai gần sông
c, Thứ nhất khí hậu thứ hai đất đai
d, Thứ nhất gần đường thứ hai gần ruộng
3) Sự xuất hiện ngày càng nhiều các siêu đô thị trên thế giới là dấu hiệu cho thấy :
a, tình trạng tập trung sản xuất công nghiệp ngày càng cao
b, Nông nghiệp ngày càng giảm sút
c, Ô nhiễm môi trường ngày càng tăng
d, Cuộc sống đô thị ngày càng hối hả, khẩn trương
4) Đô thị hóa được hiểu là :
a, Việc xây dựng các nhà cao tầng ở những khu phố cổ
b, Việc mở rộng đô thị ra các vùng ngoại ô
c, Việc xây dựng các khu dân cư mới ở các khu nhà ổ chuột
d, Quá trình biến đổi nông thôn thành đô thị