nHCl = \(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=> mHCl = 0,2 . 36,5 = 7,3 (g)
C% dd HCl = \(\dfrac{7,3}{200}.100\%=3,65\%\)
nHCl = \(\dfrac{4,48}{22,4}\) = 0,2mol
=> mHCl = 0,2 . 36,5 = 7,3 g
=> C% = \(\dfrac{7,3}{200}\) .100% = 3,65%
nHCl = \(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=> mHCl = 0,2 . 36,5 = 7,3 (g)
C% dd HCl = \(\dfrac{7,3}{200}.100\%=3,65\%\)
nHCl = \(\dfrac{4,48}{22,4}\) = 0,2mol
=> mHCl = 0,2 . 36,5 = 7,3 g
=> C% = \(\dfrac{7,3}{200}\) .100% = 3,65%
Hòa tan hoàn toàn 8,1g ZnO vào 200g dung dịch H2SO4 19,6% thu dung dịch A hãy
1) Viết phương trình hóa học
2) Chất nào còn dư khối lượng là bao nhiêu
3) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch A thu được
1,Cho 3,2g đồng (II) oxit tác dụng với 200g dung dịch axit H2SO4 20%.
a)Viết PTPU.
b)Cho biết thành phần của dung dịch sau phản ứng.
c)Tính khối lượng muối tạo thành.
d)Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng.
2,Đốt cháy hoàn toàn 6,2g phootpho thu được chất A.Chia A thành 2 phần bằng nhau.
a)Lấy phần 1 hòa tan vào 500g nước thu được dung dịch B.Cho biết dung dịch B là gì?Tính nồng độ % dung dịch B.
b)Cần hòa tan phần thứ 2 vào bao nhiêu gam nước để thu được dung dịch 24,5%.
3,Cho 8g magie oxit tác dụng hết với dung dịch axit HCl 0.5M vừa đủ.
a)Viết phương trình phản ứng và gọi tên muối tạo thành.
b)Tính thể tích dung dịch axit HCl cần dùng.
c)Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được.
Bài 1: Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch thu được khi cho:
a/ 50 ml dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch NaOH 0,2M.
b/ 20 ml dung dịch HCl 0,5M vào 80 ml dung dịch H2SO4 0,2M.
Bài 2: Có 29,4 gam dung dịch axit sunfuric H2SO4 10%.
a/ Tính khối lượng chất tan H2SO4 trong dung dịch trên.
b/ Cho 0,56 gam bột sắt tác dụng với dung dịch axit.
- Viết phương trình hóa học của phản ứng.
- Chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
- Tính thể tích khí bay ra ở đktc?
Cho 24g SO3 tan hoàn toàn vào nước thu được 500ml dung dịch axit H2SO4
a,viết PTHH
b,tính nồng độ mol của dung dịch
c,tính khối lượng nhôm đủ để phản ứng hết với lượng axit có trong dung dịch
Cho 10,8g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidic nồng độ 7,3% thu được dung dịch muối nhôm clorua vad khí hiđrô(đktc)
a)Viết PTHH xảy ra.Tính thể tích khí hiđrô thoát ra.
b)Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng?
c)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
MK ĐANG CẦN GẤP.MONG CÁC BẠN GIÚP ĐỠ
Dẫn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch hòa tan 4g NaOH. Dung dịch thu được sau phản ứng là: a, Dung dịch Na2CO3 và nước b, Dung dịch NaHCO3 c, Dung dịch Na2CO3, dung dịch NaHCO3 và nước d, Dung dịch NaHCO3 và nước Lớp 8
1.Cho Zn vào dung dịch HCl dư thu được khí A,dẫn A dư đi qua hỗn hợp B chứa các oxit BaO,CuO và Fe2O3 nung nóng thu được hỗn hợp C.Cho một lượng H2O dư vào C thu được dung dịch D và phần tan E.Cho E vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được chất rắn F.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn,viết các PTPƯ xảy ra
2. Một khoáng chất có chứa @0,93% nhôm ; 21,7% silic ; 55,82% õi còn lại là hiđro về khối lượng.Hãy xác định Ct đơn giản nhất của khoáng chất này
3. Hỗn hợp X gồm Cu và Al.Đốt 32,7g X trong bình chứa khí O2,sau một thời gian phản ứng thu được 45,5g hỗn hợp chất rắn Y
a) Viết PTHH của phản ứng,tính thể tích khí O2 ( ở đktc ) đã phản ứng
b) Tính phần trăm về khối lượng của CuO và Al2O3 trong Y.biết tỉ lệ mol của CuO và Al2O3 là 1:1
1,hòa tan hoàn toàn 4g hơn hợp mco3 và m'co3 vào dung dịch hcl thấy thoát ra v lít khí ở đktc. Dung dịch thu được đem khô cạn thấy có 5,1g muối khan . v có giá trị là ?
2,hòa tan 4g hơn hợp 2 muối mco3 và m'co3 bằng dung dịch hcl dư thu được dung dịch a và v lít khí b ở đktc ,cô cạn dung dịch a thu được 4,55g muối khan . giá trị của v là ?
Hòa tan 3,2 gam SO3 tác dụng với nước dư thu được dung dịch A.
a/ Tính khối lượng axit sunfuric tạo thành trong dung dịch A.
b/ Hòa tan hoàn toàn 0,69 gam Na vào dung dịch A, tính khối lượng các chất trong dung dịch sau phản ứng.
c/ Hòa tan hoàn toàn 2,07 gam Na vào dung dịch A, tính khối lượng các chất trong dung dịch sau phản ứng.