Môi trường Đặc điểm |
Ôn đới hải dương |
Ôn đới lục địa |
Địa trung hải |
Phân bố |
Các đảo và vùng ven biển Tây Âu.
|
Khu vực Đông Âu |
Nam Âu - ven Địa Trung Hải.
|
Khí hậu |
Khí hậu ôn hòa, ấm ẩm - hè mát, đông không lạnh lắm, nhiệt độ thường trên 00C, mưa quanh năm trung bình từ 800-1000mm (do dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn đới). |
Đông lạnh, khô, có tuyết rơi; hè nóng có mưa, biên độ nhiệt trong năm lớn, lượng mưa giảm dưới 500mm.
|
Mùa đông không lạnh, có mưa nhiều; mùa hè nóng, khô |
Sông ngòi |
Nhiều nước quanh năm, không đóng băng; |
Nhiều nước vào mùa xuân, hè; mùa đông đóng băng |
Ngắn, dốc, nhiều nước vào mùa thu, đông. Mùa hạ ít nước. |
Thực vật |
Rừng lá rộng-dẻ, sồi. |
Thay đổi từ Bắc – Nam: đồng rêu -> rừng lá kim -> rừng hỗn giao -> rừng lá rộng -> thảo nguyên -> nửa hoang mạc; rừng lá kim và thảo nguyên chiếm ưu thế. |
Rừng thưa với cây lá cứng và cây bụi gai phát triển quanh năm |
Thiên nhiên thay đổi theo 4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông
Môi trường đới ôn hòa thay đổi tùy thuộc vào vĩ độ, ảnh hưởng của dòng biển và gió Tây ôn đới
-Môi trường ôn đới hải dương chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng và gió Tây ôn đới nên ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm
-Càng vào sâu trong đất liền, tính chất lục địa càng rõ nét: Mưa giảm, mùa đông lạnh, tuyết rơi nhiều, mùa hạ nóng
-Ở vĩ độ cao, mùa đông rất lạnh, kéo dài, mùa hạ ngắn. Gần chí tuyến có môi trường địa trung hải: Mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào mùa thu-đông