một người có tổng dung tích phổi là 5290ml biết rằng tỉ lệ thể tích giữa các khí lưu thông, khí dự trữ khí, bổ sung ích và khí cặn lần lượt là 1:2:6:2,5. Xác định lượng khí từng loại khí trên
Nêu khái niệm và dung tích của:
a) khí lưu thông b)khí dự trữ c)khí bổ sung
d)khí cặn e)dung tích sống g)dung tích phổi
Một người hô hấp bình thường là 18 nhịp/1 phút, mỗi nhịp hít vào một lượng khí 400ml. khi người ấy luyện tập hô hấp sâu 12 nhịp/1 phút, mỗi nhịp hít vào 600 ml khong khí. tính lưu lượng khí lưu thông, khí vô ích ở khoanngr chết, khí hữu ích ở phế nang của người hô hấp thường và hồ hấp sâu được thực hiện trong mỗi phút. Biết rằng lượng khí vô ích ở khoáng chết của mỗi nhịp hô hấp là 150 ml.
Vì sao trẻ sơ sinh thường thở bụng là chủ yếu? Người luyện tập khí công lâu năm thì thở theo hình thức nào?
Câu hỏi: Trong quá trình hô hấp con người hút vào khí gì và thải ra khí gì?
Khái niệm hô hấp và các cơ quan trong hệ hô hấp người? Sự thông khí ở phổi? Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào? Cần làm gì để bảo vệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại và luyện tập như thế nào để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh?
Trồng nhiều cây xanh có tác dụng gì với không khí
Một người sống 80 tuổi và hô hấp bình thường là 18 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào với một lượng khí là 450ml. Tính:
a. Lượng khí O2 người đó đã lấy từ môi trường bằng con đường hô hấp.
b. Lượng khí CO2 người đó đã thải ra môi trường bằng con đường hô hấp.
c. Làm thế nào để trong tương lai con người vẫn được đảm bảo khí O2 để hô hấp?
Biết thành phần không khí hít vào và thở ra như sau:
| O2 | CO2 | N2 | Hơi nước |
Khí hít vào | 20,96% | 0,03% | 79,01% | Ít |
Khí thở ra | 16,4% | 4,1% | 79,5% | Bão hòa |
Hướng dẫn giải
- Tính lượng khí lưu thông/phút
- Tính lượng khí lưu thông/ngày
- Tính lượng khí lưu thông/năm
- Tính lượng khí lưu thông/80 năm
- Lượng khí O2 người đó đã lấy từ môi trường (lượng cơ thể sử dụng) bằng con đường hô hấp.
- Lượng khí CO2 người đó đã thải (thải hoàn toàn) ra môi trường bằng con đường hô hấp.