A Closer Look 1

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
datcoder

Complete the following sentences, using the correct forms of the words from 1.

1. People in these mountainous areas still ______ their local customs and traditions.

2. The invention of the seat belt made a good ______ to road safety.

3. We believe that ______ of these old structures will benefit the community in many ways.

4. The aim of the culture festival is the ______ of friendship and tourism.

5. In 2006, Duong Lam became the first village that was ______ as a national historic and cultural relic.

datcoder
11 tháng 10 lúc 13:03

1. preserve

2. contribution

3. preservation / protection

4. promotion

5. promotion

 

1. People in these mountainous areas still preserve their local customs and traditions.

(Người dân vùng núi này vẫn bảo tồn những phong tục, tập quán truyền thống của địa phương.)

Giải thích: Sau chủ ngữ số nhiều“people” thì hiện tại đơn câu khẳng định cần động từ nguyên thể => preserve (v): giữ gìn

2. The invention of the seat belt made a good contribution to road safety.

(Việc phát minh ra dây an toàn đã góp phần đảm bảo an toàn giao thông.)

Giải thích: Sau mạo từ “a” và tính từ “good” cần danh từ số ít => contribution (n): sự đóng góp

3. We believe that preservation/protection of these old structures will benefit the community in many ways.

(Chúng tôi tin rằng việc bảo tồn/bảo vệ những công trình kiến trúc cũ này sẽ mang lại lợi ích cho cộng đồng về nhiều mặt.)

Giải thích: Sau “that” cần một mệnh đề => trước động từ “will benefit” cần danh từ đóng vai trò chủ ngữ => preservation (n): sự giữ gìn/ protection (n): sự bảo vệ

4. The aim of the culture festival is the promotion of friendship and tourism.

(Mục đích của lễ hội văn hóa là thúc đẩy tình hữu nghị và du lịch.)

Giải thích: Sau mạo từ “the” cần danh từ => promotion (n): quảng bá

5. In 2006, Duong Lam became the first village that was recognised as a national historic and cultural relic.

(Năm 2006, Đường Lâm trở thành làng đầu tiên được công nhận là Di tích lịch sử văn hóa cấp quốc gia.)

Giải thích: Câu bị động thì quá khứ đơn “S (số ít) + was Ved/V3” => was recognized: được công nhận