Dùng quỳ tím nhé
Vì H2SO4 là axit nên làm QT hóa đỏ
Còn muối sunfat là muối nên k làm QT đổi màu
Dùng quỳ tím nhận biết axit
Dùng ion Ba+ để nhận biết muối sunfat
Dùng ion \(Ba^{2+}\)
VD : \(Ba\left(OH\right)_2,BaCl_2,Ba\left(NO_3\right)_2\)
Dùng quỳ tím nhé
Vì H2SO4 là axit nên làm QT hóa đỏ
Còn muối sunfat là muối nên k làm QT đổi màu
Dùng quỳ tím nhận biết axit
Dùng ion Ba+ để nhận biết muối sunfat
Dùng ion \(Ba^{2+}\)
VD : \(Ba\left(OH\right)_2,BaCl_2,Ba\left(NO_3\right)_2\)
1:Dùng phương pháp hoá học nhận biết các dung dịch sau:H2so4,ba(oh)2,naoh.Viết phương trình phản ứng nếu có.
2:chung hoà 200ml dd hcl 1M bằng dung dịch ca(oh)2 2M
Tính thể tích ca(oh)2 2M đã dùng
Tính CM dd cacl2 thu được sau khi phản ứng kết thúc
Bài 1: Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch thu được khi cho:
a/ 50 ml dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch NaOH 0,2M.
b/ 20 ml dung dịch HCl 0,5M vào 80 ml dung dịch H2SO4 0,2M.
Bài 2: Có 29,4 gam dung dịch axit sunfuric H2SO4 10%.
a/ Tính khối lượng chất tan H2SO4 trong dung dịch trên.
b/ Cho 0,56 gam bột sắt tác dụng với dung dịch axit.
- Viết phương trình hóa học của phản ứng.
- Chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
- Tính thể tích khí bay ra ở đktc?
không dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các ống nghiệm mất nhãn đựng các dung dịch: Cu(NO3)2, Ba(OH)2, HCl, AlCl3, H2SO4
1:Dùng phương pháp hoá học nhận biết các dung dịch sau:H2so4,ba(oh)2,naoh.Viết phương trình phản ứng nếu có.
phương pháp nhận biết axit sunfuric và muối sunfat
Hòa tan 3,2 gam SO3 tác dụng với nước dư thu được dung dịch A.
a/ Tính khối lượng axit sunfuric tạo thành trong dung dịch A.
b/ Hòa tan hoàn toàn 0,69 gam Na vào dung dịch A, tính khối lượng các chất trong dung dịch sau phản ứng.
c/ Hòa tan hoàn toàn 2,07 gam Na vào dung dịch A, tính khối lượng các chất trong dung dịch sau phản ứng.
1,Cho 3,2g đồng (II) oxit tác dụng với 200g dung dịch axit H2SO4 20%.
a)Viết PTPU.
b)Cho biết thành phần của dung dịch sau phản ứng.
c)Tính khối lượng muối tạo thành.
d)Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng.
2,Đốt cháy hoàn toàn 6,2g phootpho thu được chất A.Chia A thành 2 phần bằng nhau.
a)Lấy phần 1 hòa tan vào 500g nước thu được dung dịch B.Cho biết dung dịch B là gì?Tính nồng độ % dung dịch B.
b)Cần hòa tan phần thứ 2 vào bao nhiêu gam nước để thu được dung dịch 24,5%.
3,Cho 8g magie oxit tác dụng hết với dung dịch axit HCl 0.5M vừa đủ.
a)Viết phương trình phản ứng và gọi tên muối tạo thành.
b)Tính thể tích dung dịch axit HCl cần dùng.
c)Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được.
Bài 8: Để hòa tan hết 2,04 gam Al2O3 cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch HCl. Hãy tính CM của dung dịch axit đã dùng.
Bài 9: Hoà tan hoàn toàn 3,2 gam Fe2O3 trong dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ.
a. Tính khối lượng dung dịch axit đã dùng?
b, Xác định chất tan có trong dung dịch thu được.Tính khối lượng của chất tan đó.
Bài 10: Hòa tan hoàn tòa 10,8 gam nhôm trong 200 gam dung dịch H2SO4 thì vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc hãy tính:
a. Thể tích H2 thu được ở đktc.
b. C% dung dịch axit đã dùng.