có 3 hình thức truyền nhiệt:
+Dẫn nhiệt
+Đối lưu nhiệt
+Bức xạ nhiệt
có 3 hình thức truyền nhiệt:
+Dẫn nhiệt
+Đối lưu nhiệt
+Bức xạ nhiệt
câu 3
a) kể tên các hình thức truyền nhiệt . mỗi hình thức lấy ví dụ về ứng dụng của nó trong đời sống hoặc trong kỹ thuật.
b) tại sao sau khi mở nắp lọ nước hoa ở cuối lớp (trong lớp không có gió) thì cũng chỉ sau vài giây khắp cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa?
đặc điểm về lực và đường đi khi dùng ròng rọc động khi kéo vật lên cao
nêu 3 hình thức truyền nhiệt và các đặc điểm của nó ? nêu nguyên lí truyền nhiệt
khi nào có công cơ học công cơ học phụ thuộc vào những yếu tố nào? Viết công thức vào nêu rõ ý nghĩa, đơn vị các đại lượng trong công thức? Phát biểu định luận về công.
câu 2 a) Hãy nêu những hiểu biết của em về nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật
b) Nhiệt năng của một vật là gì? nhiệt năng có quan hệ như thế nào với nhiệt độ của vật ? nêu đơn vị của nhiệt năng .
1/ Dùng cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống cho đúng ý nghĩa vật lí:
.......... có thể truyền từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
A. Dẫn nhiệt.
B. Bức xạ nhiệt.
C. Đối lưu.
D. Nhiệt năng.
2/ Cho các chất sau: gỗ, nước, thép, thủy tinh, nhôm, bạc. Thứ tự sắp xếp nào sau đây là
đúng với khả năng dẫn nhiệt theo quy luật giảm dần?
A. Bạc - nhôm - thép - thủy tinh - nước - gỗ.
B. Bạc - thủy tinh - nhôm - thép - nước - gỗ.
C. Bạc - nhôm - gỗ - thép - thủy tinh - nước.
D. Bạc - thép - thủy tinh - nhôm - nước - gỗ.
3/ Vì lí do gì mà khi đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì
nước trong ấm nhôm chóng sôi hơn? Chọn phương án trả lời đúng.
A. Vì nhôm mỏng hơn.
B. Vì nhôm có khối lượng nhỏ hơn.
C. Vì nhôm có khối lượng riêng nhỏ hơn.
D. Vì nhôm có tính dẫn nhiệt tốt hơn.
4/ Tại sao nồi, xoong thường làm bằng kim loại còn bát, đĩa thường làm bằng sành sứ?
Chọn câu trả lời đúng nhất.
A. Nồi, xoong làm bằng kim loại còn bát, đĩa làm bằng sứ vì đó đều là những chất truyền
nhiệt rất tốt.
B. Một lí do khác.
C. Nồi, xoong làm bằng kim loại còn bát, đĩa làm bằng sứ để dễ rửa.
D. Nồi, xoong dùng để nấu nên làm bằng kim loại để chúng dẫn nhiệt tốt. Bát, đĩa làm
bằng sánh sứ để hạn
5/ Chọn câu trả lời chính xác nhất. Ở vùng khí hậu lạnh, người ta hay làm cửa sổ có hai
hay ba lớp kính. Vì sao?
A. Đề phòng một lớp kính bị vỡ còn lớp kính kia.
B. Để tránh gió lạnh thổi vào nhà.
C. Để tăng thêm bề dày của kính.
D. Không khí giữa hai tấm kính cách nhiệt tốt làm giảm sự mất nhiệt trong nhà.
6/ Một bàn gỗ và một bàn nhôm cùng một nhiệt độ. Khi ta sờ tay vào mặt bàn ta cảm thấy
mặt bàn nhôm lạnh hơn mặt bàn gỗ. Giải thích tại sao?
A. Nhôm dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên khi sờ vào bàn nhôm ta bị mất nhiệt năng nhiều hơn
khi ta sờ bàn gỗ.
B. Tay ta làm nhiệt độ mặt bàn nhôm giảm xuống và làm nhiệt độ mặt bàn gỗ tăng lên.
C. Ta nhận nhiệt lượng từ bàn nhôm ít hơn từ bàn gỗ.
D. Tay ta làm tăng nhiệt độ của hai bàn, nhưng nhiệt độ của bàn nhôm tăng ít hơn.
7/ Trong các tính huống sau đây, tính huống nào cốc sẽ bị nứt?
A. Rót nước sôi đột ngột vào cốc thủy tinh có thành dầy.
B. Rót nước sôi đột ngột vào cốc thủy tinh trong đó đã để sẵn một thìa bằng bạc (hoặc
nhôm).
C. Rót nước sôi đột ngột vào một cốc bằng nhôm.
D. Rót nước sôi từ từ vào cốc thủy tinh có thành mỏng.
8/ Giải thích vì sao mùa đông áo bông giữ cho ta được ấm.
A. Sợi bông dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự truyền nhiệt từ khí lạnh bên ngoài vào cơ thể.
B. Áo bông truyền cho cơ thể nhiều nhiệt lượng hơn áo thường.
C. Khi ta vận động, các sợi bông cọ sát nhau làm tăng nhiệt độ bên trong áo bông.
D. Vì bông xốp nên bên trong áo bông có chứa không khí, mà không khí dẫn nhiệt kém
nên hạn chế sự dẫn nhiệt từ cơ thể ra ngoài.
9/ Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí và chân không là gì?
A. Chất rắn: dẫn nhiệt; Chất lỏng: đối lưu; Chất khí: bức xạ nhiệt; Chân không: đối lưu.
B. Chất rắn: dẫn nhiệt; Chất lỏng: đối lưu; Chất khí: đối lưu; Chân không: bức xạ nhiệt.
C. Chất rắn: bức xạ nhiệt; Chất lỏng: dẫn nhiệt; Chất khí: đối lưu; Chân không: bức xạ
nhiệt.
D. Chất rắn: dẫn nhiệt; Chất lỏng: đối lưu; Chất khí: dẫn nhiệt; Chân không: bức xạ nhiệt.
10/ Hãy quan sát và cho biết tác dụng của bóng đèn dầu là gì?
A.Để tăng cường độ sáng.
B. Để tăng cường sự truyền nhiệt.
C. Để tăng cường sự đối lưu, duy trì sự cháy và che gió.
D. Để che gió.
11/ Vì sao trong một số nhà máy, người ta thường xây dựng những ống khói rất cao? Câu
trả lời nào sau đây là đúng nhất.
A. Ống khói cao có tác dụng tạo ra sự dẫn nhiệt tốt.
B. Ống khói cao có tác dụng tạo ra sự đối lưu tốt.
C. Ống khói cao có tác dụng tạo ra sự bức xạ nhiệt tốt.
D. Ống khói cao có tác dụng tạo ra sự truyền nhiệt tốt.
12/ Đứng gần một ngọn lửa trại hoặc một lò sưởi, ta cảm thấy nóng. Nhiệt lượng truyền
từ ngọn lửa đến ta bằng cách nào?
A. Sự bức xạ nhiệt.
B. Sự dẫn nhiệt của không khí.
C. Chủ yếu là bức xạ nhiệt, một phần do dẫn nhiệt.
D. Sự đối lưu.
13/Khả năng hấp thụ nhiệt tốt của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào của vật. A.
Vật có bề mặt sần sùim, sáng màu.
B. Vật có bề mặt nhẵn, sẫm màu.
C. Vật có bề mặt nhẵn, sáng màu.
D. Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu.
14/ Bỏ vài hạt thuốc tím vào một cốc nước, thấy nước màu tím di chuyển thành dòng từ
dưới lên trên. Lí do nào sau đây là đúng?
A. Do hiện tượng truyền nhiệt.
B. Do hiện tượng dẫn nhiệt.
C. Do hiện tượng bức xạ nhiệt.
D. Do hiện tượng đối lưu.
15/ Hãy quan sát chiếc đèn lồng mà các em thường chơi trong dịp trung thu và cho biết
chiếc đèn có thể quay được nhờ vào hiện tượng gì về mặt nhiệt học?
A. Bức xạ nhiệt.
B. Đối lưu và sự thực hiện công.
C. Truyền nhiệt.
D. Thực hiện công.
16/ Tại sao trong chất rắn không xảy ra đối lưu? Chọn câu trả lời đúng nhất.
A. Vì nhiệt độ của chất rắn thường không lớn lắm.
B. Vì các phân tử của chất rắn liên kết với nhau rất chặt, chúng không thể di chuyển
thành dòng được.
C. Vì trong chất rắn không có sự chuyển động của các phân tử.
D. Vì khối lượng riêng của chất rắn thường rất lớn.
Một học sinh thả 300g chì ở 100oC vào một cốc nước ở 25oC. Sau một thời gian, nhiệt độ của chì và nước đều bằng 48oC. Tính khối lượng nước trong cốc, coi như chỉ có chì và nước truyền nhiệt cho nhau. Biết cchì = 130J/kg.K, cnước = 4200J/kg.K.
1. Công suất
Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị cho biết?
VD:Mét ngêi ®a vËt khèi lîng 30kg lªn cao 5m trong thêi gian 20s.C«ng suÊt cña ngêi ®ã lµ?
2. Cấu tạo chất.
- Chất được cấu tạo bởi các hạt riêng biệt là các nguyên tử, phân tử
+ Giữa chúng có khoảng cách Ví dụ: nước đường có vị ngọt
+ Các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động không ngừng
- Chuyển động nhanh chậm của nguyên tử hay phân tử phụ thuộc vào nhiệt độ:
Ví dụ: Khi các nguyên tử phân tử cấu tạo lên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên:
A. Khối lượng của vật. B. Trọng lượng của vât.
C. Cả khối lượng lẫn trọng lượng của vật . D. Nhiệt độ của vật.
- Chuyển động nhanh => Vận tốc tăng
3. Cơ năng.Nhiệt năng. Nhiệt lượng
- Phân biệt
+ Nhận biết vật khi nào có cơ năng?
+ Gồm 2 thành phần: Động năng và thế năng
Ví dụ 1:
Một viên đạn đang bay lên cao, những dạng năng lượng mà viên đạn có được là:
A.Động năng và cơ năng B.Vật có bề mặt nhẵn, màu sáng
C. Động năng, thế năng và nhiệt năng D. Động năng, thế năng và nhiệt lượng.
Ví dụ 2: Lưỡi cưa bị nóng lên khi cưa lâu vì
A. có lực tác dụng B. có sự truyền nhiệt
C. có sự thực hiện công D. có ma sát
- Nhiệt năng
Cho hai vật tiếp xúc nhau , với điều kiện nào thì hai vật trao đổi nhiệt năng:
A. Nhiệt độ hai vật khác nhau. B.Cả hai vật đều nóng cùng nhiệt độ.
C. Cả hai vật đều lạnh cùng nhiệt độ. D. nhiệt độ của hai vật không khác nhau.
- Nhiệt lượng là gì?
4. Các hình thức truyền nhiệt
+ Dẫn nhiệt
+ Đối lưu
+ Bức xạ nhiệt
Ví dụ: Mặt Trời truyền nhiệt cho Trái Đất bằng cách nào?
Về mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn một áo dày?
Thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng.
Nguyên lí truyền nhiệt:
Ví dụ: Nhiệt độ cuối cùng của ba miếng kim loại trên như thế nào? => Chú ý
II. Bài tập
1.Nhiệt lượng thu vào để vật nóng lên
Công thức: Q =?
2.Công thức tính nhiệt lượng - Phương trình cân bằng nhiệt.
Phương trình?
Ví dụ bài tập:
1/ Muốn đun sôi 4,5kg nước ở 25oC cần nhiệt lượng là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng
của nước là 4200J/kg.K
2/ Người ta thả một miếng kim loại có khối lượng 2,5 kg vào 500g nước . Miếng kim loại nguội đi từ 100oC xuống 30oC. Hỏi nước nhận được nhiệt lượng là bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ. Cho nhiệt dung riêng của kim loại là 380J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
Câu 1. Trong các vật sau đây vật nào có thế năng:
A. Quả bóng bay trên cao. B. Hòn bi lăn trên mặt sàn.
C. Con chim đậu trên nền nhà. D. Quả cầu nằm trên mặt đất. .
Câu 2. Trong các vật sau vật nào có động năng?
A. Hòn bi đang lăn trên mặt phẳng nghiêng. B. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn.
C. Quả cầu treo cân bằng trên dây D. Chiếc xe đạp đậu trong bãi xe.
Câu 3. Trong các vật sau vật nào không có động năng:
A. Hòn bi lăn trên mặt đất.
B. Hòn bi lăn trên mặt phẳng nghiêng.
C. quả bóng đang bay trên cao.
D. Con chim đậu trên cành cây.
Câu 4. Trong các vật sau đây vật nào vừa có thế năng, vừa có động năng?
A. Hòn bi đang lăn trên mặt sàn. B. Quả bóng đang lăn trên sân.
C.Quả cầu treo đứng yên trên cao. D. Quả bóng đang bay trên cao.
Câu 5. Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử?
A. Chuyển động hổn độn không ngừng..
B. Có lúc chuyển động có lúc đứng yên.
C. Giữa các nguyên tử phân tử có khoảng cách.
D. Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng cao.
Câu 6. Khi nhiệt độ của vật tăng thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật:
A. chuyển động không ngừng.
B. chuyển động nhanh lên.
C. chuyển động chậm lại.
D. chuyển động theo một hướng nhất định
Câu 7. Hiện tượng nào sau đây xảy ra do hiện tượng khuếch tán?
A. Bỏ đường và nước khuấy đều lên đường tan B. Gió thổi làm quay cánh quạt.
C. Muối tự ngấm vào dưa. D. Nước chảy từ trên cao xuống.
Câu 8. Khi nhiệt độ của vật tăng lên câu nhận xét nào sau đấy là đúng:
A. Khối lượng của vật tăng . B. Thể tích của vật giảm.
C. Nhiệt năng của vật tăng. D. Trọng lượng của vật tăng.
Câu 9. Trong sự dẫn nhiệt liên quan đến hai vật, nhiệt năng được truyền từ vật có:
A. Khối lượng lớn sang vật có khối lượng nhỏ.
B.Thể tích lớn sang vật có thể tích nhỏ.
C. Nhiệt năng lớn sang vật có nhiệt năng nhỏ.
D. Nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp.
Câu 10. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt của chất nào?
A. Chỉ ở chất khí. B. Chỉ ở chất lỏng.
C. Ở cả chất lỏng và chất khí. D. Chỉ xảy ra ở chất rắn.
Câu 11. Trong các sự truyền nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt nào là bức xạ nhiệt?
A. Sự đun nước trong ấm.
B. Sự truyền nhiệt từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò.
C. Sự truyền nhiệt từ nước sang chiếc thìa nhôm trong cốc nước nóng.
D.Sự truyền nhiệt đầu thanh kim loại đến đầu kia.
Câu 12. Người ta thả ba thỏi đồng, chì, thép có khối lượng bằng nhau vào một chậu đựng nước nóng. Khi cân bằng nhiệt, hãy so sánh nhiệt độ của ba vật trên là:
A. Nhiệt độ của chì cao nhất, thép thấp nhất.
B. Nhiệt độ của thép cao nhất, chì thấp nhất.
C. Nhiệt độ của đồng cao nhất, thép thấp nhất.
D. Nhiệt độ của ba thỏi đồng, chì, thép bằng nhau.
Thả một quả cầu nhôm khối lượng 0.15kg được đun nóng tới \(100^oC\) vào một chậu nước ở \(20^oC\) . Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng \(25^oC\) . Biết nhiệt dung riêng của nhô và nước lần lượt là 880J/kg.K và 4200J/kg.K.
a) Tính khối lượng nước, coi chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau.
b) Nếu quá trình truyền nhiệt trên có hiệu suất là 80% thì lượng nước trong chậu nóng lên đến bao nhiêu độ?Coi nhiệt lượng truyền cho nước là có ích