Bài 3. Cho 35,5 gam hỗn hợp Zn, Cu vào 500g dd HCl vừa đủ . Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) a , Viết PTHH xảy ra? b , Xác định phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? c, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng ? d, Tính nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch thu được sau phản ứng ?
Cho 10g hỗn hợp Cu, Fe vào dung dịch HCl 20% ( vừa đủ ). Phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 ( đktc )
a. Viết PTHH
b. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
c. Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng trong phản ứng
Hòa tan 4 gam hỗn hợp gồm zinc (kẽm) Zn và copper (đồng) Cu vào lượng dư dung dịch HCl, giải phóng 0,4958 lít khí hydrogen H2 (25oC, 1 bar). Phần trăm khối lượng của kim loại copper (đồng) Cu trong hỗn hợp?
Câu 26. Hòa tan 4 gam hỗn hợp gồm zinc (kẽm) Zn và copper (đồng) Cu vào lượng dư dung dịch HCl, giải phóng 0,4958 lít khí hydrogen H2 (25oC, 1 bar). Phần trăm khối lượng của kim loại copper (đồng) Cu trong hỗn hợp là
A. 67,50%. B. 32,50%. C. 64,03% D. 35,97%.
Câu 27. Dãy chất nào sau đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch potassium hydroxide KOH?
A. BaO, Na2O, SO2
B. Fe2O3, BaO, ZnO
C. CO2, SO2, P2O5
D. ZnO, CaO, N2O5
Câu 28. Dùng chất nào sau đây để phân biệt được 2 chất bột Na2CO3 và NaCl
A. H2O
B. dung dịch HCl
C. dung dịch NaCl
D. CO2
Câu 29. Phản ứng giữa hai chất nào sau đây dùng để điều chế khí sunfurdioxide trong phòng thí nghiệm?
A. Na2SO3 và H2SO4
B. Na2SO3 và Ca(OH)2
C. S và O2 (đốt S)
D. FeS2 và O2 (đốt quặng pirit sắt)
Câu 30. Cặp chất nào sau đây không thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. HCl, KCl
B. K2SO4 và AgNO3
C. H2SO4 và BaO
D. NaNO3 và H2SO4
Bài 1: Hòa tan 31,9 gam hỗn hợp x gồm MgCO3 và CaCO3 bằng dd HCl vừa đủ được dd A và 7,48 lit CO2 (đktc)
a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra?
b. Tính thành phần trăm về khối lượng các chất trong X?
c. Tính thể tích dd HCl 2M cần dùng?
Bài 2: Hòa tan 20g hỗn hợp Ag và Zn bằng dd H2SO4 35% thu được 2,24lit Hidro (đktc)
a. Viết PTHH và tính phần trăm về khối lượng các loại kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng HCl đã dùng
Bài 3: Cho 15,6g hỗn hợp gồm Mg và Ag tác dụng hết với dd HCl (lấy dư). Sau phản ứng còn lại 10,9g chất rắn ko tan
a. Tính KL Mg, Ag và thành phần % của chúng trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích khí thoát ra (đktc)
c. Để trung hòa hết lượng axit dư cần 200g dd NaOH 10%. Hỏi thể tích dd HCl 0,8M ban đầu là bao nhiêu?
Bài 4: Biết 5g hỗn hợp 2 muối là CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa đử với 200ml dd HCl, sinh ra khí 448ml khí (đktc)
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng
c. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
Bài 5: Cho Magie phản ứng vừa đủ với 350ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc)
a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính khối lượng Magie phản ứng
b. Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng
c. Cho toàn bộ lượng khí sinh ra tác dụng hết với 42g CuO nung nóng. Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng
Bài 6: Cho 4,6g kim loại hóa trị I tác dụng với nước sinhh ra bazo va giải phóng 2,24 lit (đktc)
a. Xác định kim loại đang dùng
b. Tính thể tích dung dịch axit sunfuric H2SO4 20% cần dùng để trung hòa bazo ở trên
Bài 7: Cho 0,6g một kim loại hóa trị II tác dụng với nuoc tạo ra 0,336 lít khí H2 (đktc). Tìm kim loại
cho 66,5g hỗn hợp Al Fe vào phản ứng với dung dịch HCL thu được 44,8 lit khí hidro ở đktc, tính khối lượng mỗi kim loaoij trong hỗn hợp, tính % về khối lượng mỗi kim loại tròn hỗn hợp trên
Biết 40 gam hỗn hợp CaSO4 , CaCO3 tác dụng vừa đủ với 800ml dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí ( đktc )
a. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
b. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
Cho 20 g hỗn hợp Fe và ZnO tác dụng vừa đủ vói HCl, ta thu được 2,24l khí H2 (đktc). Tính % khối lượng của ZnO trong hôn hợp ban đầu.
Hoà tan hoàn toàn 70,3 gam hỗn hợp CaCO3 và K2SO3 vào dung dịch HCl dư, thu được 11.2 lít hỗn hợp khí (đktc). Cô Cạn dung dịch sau phản ứng, xác định khối lượng muối khan thu được?