Gọi số mol Mg, CuO lần lượt là x, y.
Phản ứng xảy ra:
Mg+H2SO4→MgSO4+H2
CuO+H2SO4→CuSO4+H2O
nH2SO4=nMg+nCuO=x+y=58,8\98=0,6 mol
mdd tăng=mMg+mCuO−mH2=m−0,58→mH2=0,58→nH2=0,29=nMg=x→y=0,31\
→m=24.0,29+80.0,31=31,76 gam
Gọi số mol Mg, CuO lần lượt là x, y.
Phản ứng xảy ra:
Mg+H2SO4→MgSO4+H2
CuO+H2SO4→CuSO4+H2O
nH2SO4=nMg+nCuO=x+y=58,8\98=0,6 mol
mdd tăng=mMg+mCuO−mH2=m−0,58→mH2=0,58→nH2=0,29=nMg=x→y=0,31\
→m=24.0,29+80.0,31=31,76 gam
Cho hỗn hợp A gồm có các kim loại sau Al, Mg, Zn. Oxi hoá hoàn toàn 28,6 (g) A bằng oxi dư thu được 44,6(g) hỗn hợp B. Hoà tan B trong dung dịch HCl dư thu được đung dịch D. Cô cạn đung dịch D thu được hỗn hợp muối khan có khối lượng là bao nhiêu gam?
MÌNH KHÔNG HIỂU BÀI NÀY GIÚP MÌNH GIẢI CHI TIẾT NHA
THANKS
Hòa tan 3,6g một kim loại (chỉ có một hóa trị duy nhất trong hợp chất) vào 200ml dung dịch hỗn hợp HCl 1,25M và H2SO4 1,5M. Dung dịch thu được sau phản ứng làm đỏ quỳ tím và phải trung hòa bằng 100ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2,5M và Ba(OH)2 1,5M. Xác định kim loại.
1 )hòa tan hoàn toàn 5,4 g nhôm bằng lượng vừa đủ dung dịch Hcl 16%
a) tính klg dung dịch Hcl đã dùng
b) tính C% dung dịch muối sau phản ứng
1) đốt cháy 8,8 g hỗn hợp hồm CU và Mg trong khí oxi dư thì thu đc 12 g hỗn hợp 2oxit .tính klg mỗi kloại trong hỗn hợp
2) hòa tan 17,4 g hỗn hợp gồm FeO và Al2O3 cần dùng vừa đủ 250 g dung dịch axit sunfuric 15,68%
a) tính klg mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
b) tính C% của các chất trong dung dịch sau phản ứng
Cho m gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Al có số mol bằng nhau phản ứng hoàn toàn với lượng oxi dư . Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lương tăng so với hỗn hợp ban đầu là 2 gam .Tính m .
Bài 1. Cho 8,4 gam hỗn hợp Zn và Mg tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 2M
a. Chứng minh rằng sau phản ứng axit vẫn còn dư ?
b. Nếu thoát ra 4,48 lít khí ở đktc . Hãy tính số gam Mg và Al đã dùng ban đầu
Bài 2. Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng với 0,5 mol dung dịch H2SO4
a. Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al , axit vẫn còn dư ?
b. Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H2 (đktc) . Hãy tính % về khối lượng của Mg và Al đã dùng ban đầu ?
Bài 3. Hoà tan hỗn hợp gồm 37,2 gam Zn và Fe trong 1 mol dung dịch H2SO4
a. Chứng minh rằng hỗn hợp tan hết.
b. Nếu hoà tan hỗn hợp trên với lượng gấp đôi vào cùng lượng axit trên thì hỗn hợp có tan hết không.
Bài 4. Hoà tan hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch đựng 7,3 gam HCl ta thu được 0,18 gam H2. Chứng minh sau phản ứng vẫn còn dư axit.
Bài 5. Nguời ta tiến hành 2 thí nghiệm sau:
- TN1: Cho 2,02 gam hỗn hợp Mg, Zn vào cốc đựng 200ml dung dịch HCl . Sau phản ứng đun nóng cho nước bay hơi hết thu được 4,86 gam chất rắn.
- TN2: Cho 2,02 gam hỗn hợp trên vào cốc đựng 400ml dung dịch HCl trên. Sau khi cô cạn thu được 5,57 gam chất rắn.
a. Chứng minh trong TN1 axit hết, TN2 axit dư.
b. Tính thể tích khí bay ra ở TN1.
c. Tính số mol HCl tham gia phản ứng.
d. Tính số gam mỗi kim loại.
Bài 6. Cho a gam Fe hoà tan trong dung dịch HCl (TN1) sau khi cô cạn dung dịch thu được 3,1 gam chất rắn. Nếu cho a gam Fe và b gam Mg ( TN2) vào dung dịch HCl cũng với lượng trên thì thu được 3,34 gam chất rắn . Biết thể tích H2 thoát ra ở cả 2 TN đều là 448 ml. Tính a,b biết rằng ở TN2 Mg hoạt động mạnh hơn Fe. Chỉ khi Mg phản ứng xong thì Fe mới phản ứng.
Bài 7. Cho 22 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe phản ứng với dung dịch chứa 0,6 mol HCl . Chứng minh hỗn hợp X tan hết.
Bài 8. Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 0,25mol HCl và 0,125 mol H2SO4 ta thu được dung dịch B và 4,368 lit H2.
a. Chứng minh trong dung dịch vẫn còn dư axit.
b. Tính % các kim loại trong A.
Bài 9. Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 2,24 lit khí. Chứng minh sau phản ứng kim loại vẫn còn dư.
Bài 10. Hoàn tan 13.2 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại có cùng hóa trị vào 0,6 mol HCL. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 32.7 gam hỗn hợp muối khan.
a)Chứng minh hỗn hợp A không tan hết.
b) Tínhthể tích hiđro sinh ra (đktc).
hòa tan hỗn hợp kim loại gồm Mg và Al có khối lượng bằng nhau vào dd HCl (lấy dư) sau phản ứng thu được 19,6 lít khí Hiđro (đktc). Xác định khối lượng hỗn hợp kim loại đã hòa tan vào dd HCl.
Cho m gam bột sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 10% thu được 1,12lit khí hidro ( ở đktc )
a , Viết PTHH của phản ứng trên
b , Tính khối lượng bột sắt ( m )
c , Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng ( Biết : Fe = 56 ; H=1 )
Cho 6.5 g Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Dẫn toàn bộ lượng H2 thu được qua CuO nóng.
1. Viết PTHH
2. Tính khối lượng kim loại thu được sau phản ứng.