Cho các hidrocacbon sau: CH3 - CH3; CH2 = CH2; CH2 = CH - CH3; CH4 . Số chất có thể làm mất màu dung dịch brom là
A.1 B.2 C.3 D.4
chất làm mất màu dung dịch brom là:a,CH4 b,CH2=CH-CH3 c,CH3-CH3 d,CH-CH2-CH3
cho 5,6l hỗn hợp khí(dktc)gồm CH4,C2H4 có tỉ lệ thể tích là 3:2 qua dung dịch chứa 20g brom.Khối lượng brom dư là:(phẳn ứng hoàn toàn)a,12g b,4g c,16g d,8g
thanks:))
Câu 1: Phân tử chất hữu cơ X có 2 nguyên tố C, H. Tỉ khối hơi của X so với hidro là 22. Công thức phân tử của X là
A. C4H8 B. C3H8 C. C3H6 D. C6H6
Câu 2: Cho công thức cấu tạo của các chất (I), (II), (III)
Các chất có cùng công thức phân tử là
A. (II), (III)
B. (I), (III)
C. (I), (II)
D. (I), (II), (III)
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam một hỗn hợp chất hữu cơ X (có chứa 2 nguyên tố C, H) thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là (cho H=1, C=12, O=16)
A. 4,6 g B. 2,3 g C. 11,1 g D. không thể xác định
Câu 4: Để biết phản ứng: CH4 + Cl2 a/s→ CH3Cl + HCl đã xảy ra chưa, người ta
A. kiểm tra sản phẩm phản ứng bằng quỳ tím ẩm, quỳ tím hóa đỏ tức phản ứng đã xảy ra.
B. chỉ cần cho thể tích CH4 bằng thể tích Cl2
C. kiểm tra thể tích hỗn hợp khí, nếu có phản ứng xảy ra thì thể tích hỗn hợp khí tăng.
D. có thể kiểm tra clo, nếu clo còn tức phản ứng chưa xảy ra.
Câu 5: Phản ứng nCH2=CH2 xt→ (CH2-CH2)n được gọi là phản ứng
A. trùng hợp B. cộng C. hóa hợp D. trùng ngưng
Câu 6: Đốt cháy 2,6 g một chất hữu cơ X, người ta thu được 8,8 g CO2 và 1,8 g H2O. Tỉ khối hơi chất X đối với H2 là 13. Công thức phân tử chất X là (H=1, C=12, O=16)
A. C2H4 B. C2H2 C. CH4 D. C6H6
Câu 7: Thể tích không khí (O2 chiếm 20% theo thể tích, đktc) cần để đốt cháy 2,6 g C2H2 là (cho H=1, C=12)
A. 3,36 lít B. 4,48 lít C. 13,44 lít D. 28 lít
Câu 8: Trong những hidrocacbon sau, những chất nào có phản ứng thế với brom?
CH3-CH3, CH3-CH=CH2, CH3-C≡CH, C6H6
A. CH3-CH3, CH3-CH=CH2.
B. CH3-C≡CH, C6H6
C. CH3-CH3, C6H6
D. CH3-CH=CH2, CH3-C≡CH
Câu 9: Tính chất hóa học đặc trưng của
A. metan là phản ứng thế, và etilen là phản ứng cộng.
B. metan và etilen là phản ứng thế.
C. metan và etilen là phản ứng cộng.
D. metan và etilen là phản ứng cháy.
Câu 10: Metan và etilen có sự khác nhau về tính chất hóa học vì phân tử metan
A. chỉ có liên kết đơn còn với etilen ngoài liên kết đơn còn có liên kết đôi
B. và etilen chỉ chứa 2 nguyên tố C và H
C. chỉ có 1 nguyên tử C còn phân tử etilen có 2 nguyên tử C
D. chỉ có liên kết đơn còn với etilen chỉ có liên kết đôi.
Câu 11: Có thể dùng dung dịch Ca(OH)2, khí O2 để nhận biết các chất nào trong các chất sau: CH4, CO2, N2, H2?
A. CH4, N2, H2
B. CH4, CO2, N2
C. CO2, N2, H2
D. CH4, CO2, H2
Câu 12: Khi cho khí metan tác dụng với khí clo theo tỉ lệ 1: 1 về thể tích, sản phẩm phản ứng là
A. CCl4 B. CHCl3 C. CH2Cl2 D. CH3Cl
Câu 13: Số công thức cấu tạo của C2H7N, C3H6 (mạch hở) lần lượt là
A. 2, 1 B. 1, 2 C. 3, 1 D. 3, 2
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 784ml khí (đktc) một hidrocacbon X thu được 3,08 gam CO2 và 0,63 gam nước. Công thức phân tử của X là
A. C2H4 B. C2H2 C. CH4 D. C6H6
Câu 15: Dung dịch brom có thể phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. CH3 – CH3, CH3 – CH = CH2, CH3 – C ≡ CH.
B. CH3 – CH3, CH3 – CH = CH2, C6H6
C. CH3 – CH3, CH3 – C ≡ CH, C6H6
D. CH3 – CH = CH2, CH3 – C ≡ CH
Câu 16: Đốt cháy 0,3 lít một chất hữu cơ Y (chỉ chứa 2 nguyên tố C, H) người ta thu được 0,6 lít CO2 và 0,9 lít hơi H2O (các thể tích đo ở đktc). Công thức phân tử của Y là
A. C2H6 B. C3H6 C. C3H4 D. C6H6
Câu 17: Khi thả một cây đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4 loãng, có hiện tượng sau:
A. Sủi bọt khí, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
B. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch đậm dần.
C. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, dung dịch không đổi màu.
D. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần
Câu 18: Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với:
A. Dung dịch NaOH dư
B. Dung dịch H2SO4 loãng
C. Dung dịch HCl dư
D. Dung dịch HNO3 loãng
Câu 19: X là nguyên tố phi kim có hoá trị III trong hợp chất với khí hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%. X là nguyên tố:
Câu 20: Ngâm hỗn hợp gồm các kim loại Al, Cu, Fe trong dung dịch AgNO3 (dư). Người ta thu được
A. Cu B. Ag C. Fe D. cả Cu lẫn Ag
A. C B. S C. N D. P
B.Tự luận
Câu 1: (4 điểm) Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ sau (ghi điều kiện phản ứng): FeO → Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → FeSO4
Câu 2: (3 điểm) Khử hoàn toàn 16g Fe2O3 bằng CO thành Fe và CO2. Tính khối lượng chất rắn thu được.
Câu 3: (3 điểm) Hòa tan 11,2g Fe và 2,4g Mg tác dụng vừa đủ với 109,5g dung dịch HCl. Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng.
Bài toán: Biết C = 12; H = 1; O = 16, Br = 80, O = 16, Ca = 40 , Ba = 137
Bài 1: Cho 6,72 lít hỗn hợp khí gồm khí CH4 và C2H4 dẫn qua 100 ml dung dịch brom 2M, thì thấy có khí
thoát ra. Biết các chất khí đều được đo ở đktc
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí thoát ra và thành phần % thể tích các chất khí có trong hỗn hợp khí.
c) Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng
Bài 2: Cho 13,44 lít hỗn hợp khí gồm khí CH4 và C2H2 đi qua 200 ml dung dịch brom 2M thì thấy phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Biết các chất khí đều được đo ở đktc
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thành phần % thể tích các chất khí có trong hỗn hợp khí.
c) Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng .
Bài 3: Dẫn từ từ 11,2 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H2 tác dụng với 200 ml dung dịch Brom thì thu được
69,2 gam sản phẩm và một lượng khí thoát ra. Biết các chất khí đều được đo ở đktc
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí thoát ra và thành phần % thể tích các chất khí có trong hỗn hợp khí.
c) Xác định nồng độ mol của dung dịch Brom phản ứng.
X,Y và Z là những hợp chất hữu cơ có tính chất sau:
- Khi đốt cháy X hoặc Y đều thu được sản phẩm CO2 và H2O với tỉ lệ số mol 1: 1.
- X tác dụng với Na và với dd NaOH.
- Y có thể làm mất màu dd nước brom.
- Z tác dụng được với Na và không tác dụng được với dd NaOH.
Hỏi X,Y,Z là những chất nào trong số các chất sau đây: C2H2, C4H8, C3H8O, C2H4O2? Viết CTCT của chúng.
1. Khí Metan tác dụng với Clo theo tỉ lệ 1:1 về thể tích. Sản phẩm của phản ứng là:
a. CCl4 b. CHCl3 c.CH2Cl2 d. CH3Cl
2. Chất nào sau đây khi nung có khối lượng giảm:
a. NaHCO3 b.Na2CO3 c. NaCl d.K2CO3
Phản ứng hóa học xảy ra khi cồn cháy (đèn cồn trong phòng thí nghiệm) là
Rượu etylic (C2H5OH) + oxi cacbonic (CO2) + nước
1) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng.
2) Cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng hóa học.
3) Tính tỉ lệ về khối lượng giữa các chất trong phản ứng hóa học.
4) Tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hết 4,6 gam rượu etylic và thể tích khí cacbonic tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn.
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X. Sau phản ứng, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy xuất hiện 30 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 16,8 gam.
a) Xác định công thức phân tử X
b) Một hỗn hợp y gồm C2H6, C3H6 và X. Đót cháy hết 7,2 gam Y thì thu được 2,2 gam nước mặt khác nếu cho 16,8 lít Y (đktc) đi qua dung dịch brom thì phản ứng vừa đủ với 576 ml dung dịch brom 10% (d = 1,25 g/ml). Xác định phần trăm thể tích của mỗi chất trong Y
Cho hỗn hợp gồm: C2H4 và C2H2 chia làm hai phần bằng nhau. Phần 1: cho vào dung dịch Brom dư thấy 32g Brom phản ứng. Phần 2: đốt cháy thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và m gam H2O.
a. Viết PTHH.
b. Tính thành phần phần trăm thể tích các chất trong hỗn hợp ban đầu.
c. Tính m gam.