X là quặng hematit chứa 60% Fe2O3, Y là quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4.
a, Từ 1 tấn quặng X hoặc Y điều chế được tối đa bao nhiêu kg sắt kim loại?
b, Cần trộn X và Y theo tỉ lệ khối lượng là bao nhiêu để được quặng Z mà từ 1 tấn Z có thể điều chế được 05 tấn gang chứa 4% cacbon.
cho kim loiaj magie tác dụng dung dịch có chứa 4,8g axit axetic
a) tính khối lượng muối thu đc sau phản ứng
b) nếu đem toàn bộ lượng axit trên đun nóng với 4,14g rượu etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác thì hiệu suất phản ứng là bn?
viết phương trình hoác học điều chế axit sunfuric từ quặng pirit sắt .từ 10 tấn quặng pirit sắt (chứa 98,2S2) có thể điều chế được bao nhiêu tấn H2SO4 98%. cho biết hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 75%
Hỗn hợp rắn X gồm FeS; FeS2; FexOy; Fe. Hòa tan hết 29,2g X vào dung dịch chứa 1,65 mol HNO3, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 38,7g hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của NO3). Cô cạn dung dịch Y thu được 77,98g hỗn hợp muối khan. Mặt khác, khi cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 83,92g chất rắn khan. Dung dịch Y hòa tan được hết m gam Cu tạo khí NO duy nhất. Tính giá trị của m.
Bài 6: Cho 200ml dung dịch NaOH x(M) tác dụng với 120 ml dung dịch AlCl3 1M, sau cùng thu được 7,8g kết tủa. Tính trị số x?
Bài 7: Cho 9,2g Na vào 160ml dung dịch A có khối lượng riêng 1,25g/ml chứa Fe2(SO4)3 0,125M và Al2(SO4)3 0,25M. Sau khi phản ứng kết thúc người ta tách kết tủa và đem nung nóng đến khối lượng không đổi thu được chất rắn.
a/ Tính khối lượng chất rắn thu được.
b/ Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được.
các bn cho mk cách giải chi tiết nha mơn nhiều
Bài 1:Nung 500ml CaCO3 thu được 224gam CaO. Tính H% phản ứng
Bài 2: Nung 500gam đá vôi có chứa 80%. CaCO3 thu được chất rắn có khối lượng bằng 78% kim loại đá trước khi nung. Tính H% phản ứng nung đá vôi
Thổi 8,96 lít CO (đktc) qua 16 gam một oxit sắt nung nóng. Dẫn toàn bộ khí sau phản ứng qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo ra 30 gam kết tủa trắng CaCO3, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1) Tính khối lượng Fe thu được.
2) Xác định công thức oxit sắt.
Dùng 150 gam quặng pirit chưá 20% chất trơ điều chế H2SO4 . Đem toàn bộ lượng axit điều chế được hòa tan vừa đủ m gam Fe2O3 . Tất cả phản ứng xảy ra hoàn toàn , hãy
a. Tính khối lượng H2SO4 điều chế được ?
b. Tính m ?
Hỗn hợp A gồm SO2 và không khí có tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:5 . Nung nóng hỗn hợp A với xúc tác V2O5 sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B . Tỉ khối của A so với B là 0,93 . Tính hiệu suất phản ứng ( Biết không khí là hỗn hợp chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích)