Cho số tự nhiên n. Chứng minh rằng:
a, Nếu n tận cùng bằng chữ số chẵn thì n và 6n có chữ số tận cùng như nhau
b, Nếu b tận cùng bằng chữ số lẻ khác 5 thì n^4 tận cùng bằng 1. Nếu n tận cùng bằng chữ số chẵn khác 0 thì n^4 tận cùng bằng 6
c, Số n^5 và n có chữ số tận cùng như nhau
1. CMR: 7n3+2009: 21 với mọi n thuộc Z
2. CMR: n là số nguyên lẻ thì B=n3+3n3n+2414 : 8
3. CMR:
A=n3 +11n11n+2016 : 6 với n thuộc Z
4. CMR: Với mọi n thuộc Z+
A=32+23n-2nn+6 : 7
CMR ( 1+2+3+...+n) - 7 không chia hết cho 10 với mọi n thuộc N
Khi chia số tự nhiên m có 6 chữ số giống nhau cho số tự nhiên n có 4 chữ số giống nhau thì được thương là 233 và dư là một số tự nhiên r nào đó. Sau khi bỏ bớt 1 chữ số của m và 1 chữ số của n thì thương không đổi và số dư giàm 1000. Tìm hai số m và n.
Bài 1:So sánh các số sau:
a)27^11 và 81^8 b)625^5 và 12567 c)5^36 và 11^24 d)3^2n và 2^3n
Bài 2:So sánh các số sau:
a)5^23 và 6.5^22 b)7.2^13 và 2^16 c)21^15 và 27^5.49^8
Bài 3:So sánh các số sau;
a)199^20 và 2003^15 b)3^39 và 11^21
Bài 4:So sánh hai hiệu , hiệu nào lớn hơn?
a)72^45-72^43 và 72^44-72^43
Bài 5: Tìm x thuộc N, biết;
a)16^x < 128^4 b)5^x.5^x+1.5^x+2 <hoặc bằng 100...........0:2^18(có 18 chữ số 0)
Bài 6:
Cho S=1+2+2^2+2^3+...+2^9.So sánh S với 5.2^8
Bài 7: Gọi m là số các số có 9 chữ số mà trong cách ghi của nó không có chữ số 0. Hãy so sánh m và 10.9^8
Bài 8: Hãy viết số lớn nhất bằng cách dùng 3 chữ số 1,2,3 với điều kiện mỗi chữ số dùng một và chỉ một lần
Bài 9: Tìm chữ số tận cùng của các số sau: 74^30;49^31;87632;33^58;23^35
Bài 10:Tìm hai chữ số tận cùng của số 5^n(n>1)
Bài 11: Chứng tỏ các tổng hiệu sau không chia hết cho 10
a)A=98.96.94.92-91.93.95.97
b)B=405^n+ 2^405+m (m,n thuộc N; n khác 0)
Bài 12: Tìm chữ số tận cùng của các số sau:
a)234^5^6^7 b)579^6^7^5
Bài 13: Cho S= 1+3^1+3^2+3^3+...+3^30.
Tìm chữ số tận cùng của S, từ đó suy ra S không phải là số chính phương.
Bài 14: Tím số nguyên tố a đẻ 4a+11 là số nguyên tố nhỏ hơn 30
Bài 15: Các số sau là số nguyên tố hay hợp số?
a=1.3.5.7...13+20 b=147.247.347-13
Bài 16: Cho n thuộc N*. Chứng minh rằng số 111....12111...1 là hợp số (111...1 gồm n số 1 ;111...1 cũng gồm n số 1)
Bài 17: Tìm số bị chia và thương trong phép chia:
9**:17=**, biết rằng thương là một số nguyên tố.
Bài 18 : Cho a,n thuộc N*, biết a^n chia hết cho 5. Chứng minh a^2+150 chia hết cho 25
Bài 19: a) Cho n là số không chia hết cho 3. Chứng minh rằng n^2 chia 3 dư 1.
b) Cho p là số nguyên tố lớn hơn 3. Hỏi p^2+2003 là số nguyên tố hay hợp số.
Bài 20:Cho n>2 và không chia hết cho 3. Chứng minh rằng hai số n^2-1 và n^2+1 không thể đồng thời là số nguyên tố.
Bài 21: Cho p và p+8 đều là số nguyên tố (p>3). Hỏi p+100 là số nguyên tố hay hợp số ?
Bài 22: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố bằng cacchs hợp lý nhất;
a)700; 9000; 210000
b)500; 1600; 18000
Bài 23: Tìm số n thuộc n*,sao cho n^3 -n^2 + n-1 là số nguyên tố.
Bài 24: ƯCLN của hai số là 45. Số lớn là 270, tìm số nhỏ.
Bài 25: Tìm hai số biết tổng của chúng là 162 và ƯCLN của chúng là 18.
1) CMR tồn tại 1 số có dạng aaa......aaaa mà số này chia hết cho 2003
2) CMR tồn tại 1 số có dạng 2017.k ( k > 1 ) có 4 chữ số tận cùng là 0001
3) CMR trong 100 người bất kì luôn tìm được ít nhất 2 người có số người quen trong 100 người đó bằng nhau
chứng minh rằng nếu n là số tự nhiên thì n+1 và 2.n+1 đều là các số chính phương thì n là bội của số 24 . Mọi người giải giúp mình với , mình cảm ơn
1. Tìm số nguyên n để : a. n + 5 chia hết cho n - 1 b. 2n - 4 chia hết cho n + 2 c. 6n + 4 chia hết cho 2n + 1 d. 3 - 2n chia hết cho n + 1
2. Tìm số tự nhiên có 4 chữ số abcd biết nó thỏa mãn 3 điều kiện sau : a. c là chữ số có tận cùng của số M = 5+ 5^2 + 5^3 + ...+ 5^101 b. abcd chia hết cho 25 c. ab = a + b^2
3. Tìm x,y thuộc Z biết : a. xy + 3x - 7y = 21 b. xy + 3x - 2y = 11
Kí hiệu n! là tích của n số tự hiên liên tiếp từ 1 đến n. Vậy n là:
A. Với mọi n thuộc số tự nhiên: n! = n(n-1)
B. Với mọi n thuộc STN: (n-1)n = (n-1)!
C. Với mọi n thuộc STN: n! = (n-1)! + 1
D. Với mọi n thuộc STN: n!(n-1)! = 1