Có 5040=16.9.5.7
A= n3(n2-7)2-36n
= n.[ n2(n2-7)2-36]
= n.[(n3-7n)2-36]
= n.(n3-7n-6)(n3-7n+6)
Có :
\(\cdot\) n3-7n-6
= n3-9n+2n-6
= n(n2-9)+2(n-3)
= n(n+3)(n-3)+2(n-3)
= (n-3)(n+1)(n+2)
\(\cdot\) n3-7n+6
= n3-9n+2n+6
= n(n-3)(n+3)+2(n+3)
= (n+3)(n-1)(n-2)
\(\Rightarrow A=\left(n-3\right)\left(n-1\right)\left(n-2\right)n\left(n+1\right)\left(n+3\right)\left(n+2\right)\)
Đây là tích 7 số nguyên liên tiếp , trong 7 số nguyên liên tiếp đó có
\(-\) Tồn tại 1 bội số của 5 \(\Rightarrow A⋮5\)
\(-\) Tồn tại 1 bội số của 7 \(\Rightarrow A⋮7\)
\(-\) Tồn tại 2 bội số của 3 \(\Rightarrow A⋮9\)
\(-\) Tồn tại 3 bội số của 2 , trong đó có 1 bội số của 4 \(\Rightarrow A⋮16\)
\(\Rightarrow A⋮9.16.5.7\)
\(\Rightarrow A⋮5040\left(đpcm\right)\)
A = n3(n2 -7)2 – 36n chia hết cho 5040 với mọi số tự nhiên n.
Hướng phân tích:
+ Trước hết cho hoc sinh nhận xét về các hạng tử của biểu thức A
+ Từ đó phân tích A thành nhân tử
Giải: Ta có
A =n[n2(n2 -7)2 -36]= n[(n3 -7n2)-36]
= n(n3 -7n2 -6)( n3 -7n2 +6)
Mà n3 -7n2 -6 = (n+1) (n+2) (n-3)
n3 -7n2 +6 = (n-1)(n-2)(n+3)
Do đó:
A= (n-3)(n-2)(n-1)(n+1)(n+2)(n+3)
Đây là tích của 7 số nguyên liên tiếp.Trong 7 số nguyên liên tiếp
+Tồn tại một bội của 5 ⇒ A chia hết cho 5
+Tồn tại một bội của 7 ⇒ A chia hết cho 7
+Tồn tại hai bội của 3 ⇒ A chia hết cho 9
+Tồn tại ba bội số của 2,trong đó có một bội số của 4 ⇒ A chia hết cho 16
A chia hết cho các số 5,7,9,16 đôi một nguyên tố cùng nhau nên A chia hết cho
5.7.9.16 =5040.(đpcm)