\(C_{2k}H_{3k}Cl_k+Cl_2\rightarrow C_{2k}H_{3k-1}Cl_{k+1}+HCl\)
\(\Rightarrow\frac{35,5\left(k+1\right)}{12.2k+3k-1+35,5\left(k+1\right)}.100=63,96\)
\(\Rightarrow k=3\)
Chúc bạn học tốt
\(C_{2k}H_{3k}Cl_k+Cl_2\rightarrow C_{2k}H_{3k-1}Cl_{k+1}+HCl\)
\(\Rightarrow\frac{35,5\left(k+1\right)}{12.2k+3k-1+35,5\left(k+1\right)}.100=63,96\)
\(\Rightarrow k=3\)
Chúc bạn học tốt
Khi đốt cháy 4,8 gam một kim loại hóa trị II trong bình đựng khí Clo, sau phản ứng người ta thu được 19 gam muối,
a) Hãy xác định kim loại II
b) Tính khối lượng MnO2 và thể tích dd HCl 2M đủ để điều chế được lượng khí Clo dùng cho phản ứng trên.
Cho 6 gam mẫu hợp kim Al-Mg vào cốc chứa 100 gam dung dịch NaOH 16%, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí ở điều khiện tiêu chuẩn.
a. Chứng tỏ rằng Al đã tham gia phản ứng hết.
b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mẫu hợp kim và nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng.
c. Nếu cho 9 gam mẫu hợp kim trên vào cốc chứa 200 gam dung dịch Hcl vừa đủ. Tính C% của dung dịch sau phản ứng?
Cho 5.4g một kim loại hóa trị (3) tác dụng với clo dư thu được 26.7g muối. Xác định tên kim loại đã phản ứng
Hòa tan 3,2g oxit kim loại hóa trị III bằng 200 gam dung dịch H2SO4 loãng. Khi thêm vào hh sau phản ứng 1 lượng CaCO3 vừa đủ thấy thoát ra 0,224lít CO2. Sau đó khô cạn dd thu đuợc 9,36gam muối khan.
A. Tìm công thức oxit
B. Nồng độ phần trăm dd H2SO4
2. Hòa tan 18,4 gam hh kim loại hóa trị II và III bang dd hcl thu đc dd A và khí B chia đôi B
a. Phần b1 đem đốt cháy thu đc 4,5 gam nuớc khô cạn dd A thu đc bao nhiêu gam muối khan
B. Phần b2 td hết với khí Clo rồi cho sản phẩm vào 200 ml dd NaO 20% d=1,12g/ml. Tính c% chat tan có trong dd sau phản ứng
c. Tìm tên kim loại biet tỉ lệ số mol là 1:1 và khoi luong mol của kim loại này nặng hơn kim loại kia là 2,4lần
Giúp minh với nhé!
Ngâm 1 lá đồng trong 20 ml dd AgNO3. Phản ứng xong lấy lá đồng ra, rửa nhẹ, làm khô, khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52g.
a) Viết PTHH phản ứng xảy ra.
b) Xác định nồng độ mol của dd AgNO3 đã dùng
c) Tính nồng độ phần trăm của dd thu được sau phản ứng, biết khối lượng riêng của dd này là 1,1g/ml và thể tích của dd sau phản ứng thay đổi không đáng kể
cho m(g) kim loại R ( hóa trị 1 ) tác dụng với clo dư , sau phản ứng thu được 13,6g muối . mặt khác để hòa tan m (g) kim loại R cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 1M a, viết PTHH b, xác định kim loại R
Câu 1. Khi nhiệt phân 14,2 gam hỗn hợp CaCo3 và MgCO3 ta thu được 3,36L khí CO2(đktc).Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu?
Câu 2. Nhiệt phân 40g CaCO3 thì sau phản ứng thu được 5,6L khí ở (đktc).Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng?
Câu 3. Cho 1,6g Đồng 2 oxit tác dụng với 11,76 gam dung dịch H2SO4 có nồng độ 25%.Nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
Cho 10,8 gam một kim loại có hóa trị 3 tác dụng với clo (dư) thì thu được 53,4 gam muối.Xác định kim loại mang ra phản ứng
Cho 5,4g kim loại tác dụng với ki clo dư thu được 26,7 muối.Xác định kim loại đem phản ứng