Lời giải:
Ta có:
$(|a|+|b|)^2=|a|^2+|b|^2+2|a|.|b|=a^2+b^2+2|ab|\geq a^2+b^2+2ab=(a+b)^2$
$\Rightarrow \sqrt{(|a|+|b|)^2}\geq \sqrt{(a+b)^2}$
Hay $|a|+|b|\geq |a+b|$
Dấu "=" xảy ra khi $|ab|=ab\Leftrightarrow ab\geq 0$
Lời giải:
Ta có:
$(|a|+|b|)^2=|a|^2+|b|^2+2|a|.|b|=a^2+b^2+2|ab|\geq a^2+b^2+2ab=(a+b)^2$
$\Rightarrow \sqrt{(|a|+|b|)^2}\geq \sqrt{(a+b)^2}$
Hay $|a|+|b|\geq |a+b|$
Dấu "=" xảy ra khi $|ab|=ab\Leftrightarrow ab\geq 0$
cho a ∈ Z. chứng tỏ rằng a2 lớn hơn hoặc bằng 0; -a2 bé hơn hoặc bằng 0
Chứng tỏ B=x2+x+5 lớn hơn hoặc bằng 5 với x thuộc Z
Cho phân số a/b > 0, chứng minh rằng a/b + b/a lớn hơn hoặc bằng 2
Chứng tỏ B=x2+x+5 bé hơn hoặc bằng 5 với x thuộc Z
Cho đường thẳng xy trên xy lấy 3 điểm A, B, C sao cho AB = a cm AC = a cm b lớn hơn a. Gọi I là trung điểm của AB
a, Tính IC
b, lấy 3 điểm M N P Q nằm ngoài đường thẳng xy chứng tỏ rằng đường thẳng xy hoặc không cắt hoặc cắt ba hoặc cắt 4 đoạn thẳng trong các đoạn thẳng sau MN MP MQ NP NQ PQ
Cho a, b nguyên tố lớn hơn 3
Chứng tỏ a2 - b2 chia hết cho 3
Chứng minh với (a,b) =1 thì ước số chung lớn nhất của a+b và a2+ b2 bằng 1 hoặc 2.
Cho p và q là các số nguyên tố lớn hơn 3 và p lớn hơn q. Chứng tỏ rằng (p^2-q^2) chia hết cho 24
Chứng tỏ nếu a nguyên tố lớn hơn 3 thì a^2-1 chia hết cho 24