Bạn tham khảo nhé: https://phys.libretexts.org/Bookshelves/University_Physics/University_Physics_(OpenStax)/Book%3A_University_Physics_I_-_Mechanics_Sound_Oscillations_and_Waves_(OpenStax)/14%3A_Fluid_Mechanics/14.08%3A_Bernoullis_Equation
Bạn tham khảo nhé: https://phys.libretexts.org/Bookshelves/University_Physics/University_Physics_(OpenStax)/Book%3A_University_Physics_I_-_Mechanics_Sound_Oscillations_and_Waves_(OpenStax)/14%3A_Fluid_Mechanics/14.08%3A_Bernoullis_Equation
Trong quá trình đẳng nhiệt của 1 lượng khí lí tưởng xác định: Nếu áp suất khí tăng 1 lượng 3.105 Pa thì thể tích của khối khí thay đổi 2,5 lít, còn nếu áp suất giảm 1 lượng 105 Pa thì thể tích khối khí cũng thay đổi 2,5 lít. Áp suất và thể tích ban đầu của khí là?
Một bình hình trụ cao l0 = 20cm chứa không khí ở 37oC. Người ta lộn ngược bình và nhúng vào chất lỏng có khối lượng riêng d = 800kg/m3 cho đáy ngang với mặt thoáng chất lỏng. Không khí bị nén chiếm 1/2 bình.
a. Nâng bình cao thêm một khoảng l1 = 12cm thì mực chất lỏng trong bình chênh lệch bao nhiêu so với mặt thoáng ở ngoài ?
b. Bình ở vị trí như câu a. Nhiệt độ của không khí bằng bao nhiêu thì không có chênh lệch nói trên nữa ? (áp suất khí quyển Po = 9,4.104 Pa lấy g = 10m/s2)
Một khí áp kế Torixeli trỏ sai vì có không khí ở trên cột Hg. Áp suất khí quyển bằng 75cm Hg thì nó trỏ 35cm khi nhiệt độ bằng 15oC và trỏ 33cm ở nhiệt độ 39oC. Nếu áp suất khí quyển bằng 76cm Hg thì nó trỏ bao nhiêu ở nhiệt độ 27oC ? Chiều dài của ống Torixeli tính từ mặt thoáng Hg không đổi.
Một bình kín hình trụ đặt thẳng đứng được chia làm hai phần bằng nhau bằng một píttông nặng, cách nhiệt ngăn trên chứa 1mol, ngăn dưới chứa 3mol của cùng một chất khí. Nếu nhiệt độ ở hai ngăn đều bằng T1 = 400K thì áp suất ở ngăn dưới P2 gấp đôi áp suất ở ngăn trên P1. Nhiệt độ ngăn trên không đổi, ngăn dưới có nhiệt độ là T2 nào thì thể tích hai ngăn bằng nhau
Câu 6. Chọn phát biểu đúng:
A. Một hệ có tổng động lượng bằng không thì được bảo toàn.
B. Động lượng là một đại lượng luôn bảo toàn.
C. Hệ có tổng nội lực bằng không thì động lượng luôn bảo toàn.
D. Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng bảo toàn.
Câu 7. Chuyển động bằng phản lực dựa trên nguyên tắc, định luật vật lý nào?
A. Định luật bảo toàn cơ năng. B. Định luật bảo toàn động lượng.
C. Định luật bảo toàn công. D. Định luật II Niutơn.
Câu 8. Hệ hai vật có khối lượng m1 = 2kg và m2 = 1kg chuyển động với các vận tốc v1 = 4m/s và v2 = 2m/s. Nếu hai chuyển động ngược chiều thì độ lớn động lượng của hệ bằng
A. 10kgm/s B. 18kgm/s C. 6kgm/s D. 0 kgm/s
Thả vật 500g từ độ cao 10m xuống. Lấy g=10m/s2. Chọn gốc thế năng ở mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng tính:
a. Thế năng tại điểm thả
b. Động năng tại điểm chạm đất. Suy ra vận tốc chạm đất.
c. Cơ năng tại vị trí có độ cao 20m.
Một vật có m=0,5kg được ném lên cao theo phương thẳng đứng từ mặt đất với v = 10 m/s lấy g = 10 m/s². Chọn gốc thế năng tại mặt đất hãy áp dụng định lực bảo toàn cơ năng để. a.Tính cơ năng của vật tại vị trí ném b. Tính độ cao cực đại c. Tính độ cao khi động năng bằng 3 lần thế năng.
Một ống dài l = 0,9m, một đầu kín, được cắm thẳng đứng vào cột thủy ngân cho đầu hở cách mặt thoáng một khoảng h = 0,75m. Tính khoảng cách x từ đầu kín đến mực Hg trong lòng ống. Áp suất khí quyển Po = 105 Pa. Trọng lượng riêng của Hg là d = 13,6.104N/m3
Một hệ hai vật có P1=6kgm/s và P2=4kgm/s.Tính động lượng của hệ trong các trường hợp sau:
a)\(\overrightarrow{P_1}\) và \(\overrightarrow{P_2}\) cùng phương,cùng chiều (\(\overrightarrow{P_1}\) và \(\overrightarrow{P_2}\) hợp nhau góc 00)
b)