Từ thông: \(\phi=N.B.S=250.0,02.50.10^{-4}=0,025Wb\)
Từ thông: \(\phi=N.B.S=250.0,02.50.10^{-4}=0,025Wb\)
Một khung dây dẫn phẳng dẹt hình chữ nhật có 500 vòng dây, diện tích mỗi vòng 54 \(cm^2\). Khung dây quay đều quanh một trục đối xứng (thuộc mặt phẳng của khung), trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay và có độ lớn 0,2 T. Từ thông cực đại qua khung dây là
A.0,27 Wb.
B.1,08 Wb.
C.0,81 Wb.
D.0,54 Wb.
Một khung dây quay đều quanh trục \(\Delta\) trong một từ trường đều B trục quay \(\Delta\) với vận tốc góc \(\omega = 150\) vòng/min. Từ thông cực đại gửi qua khung là \(10/\pi\)(Wb). Suất điện động hiệu dụng trong khung là
A.\(25V.\)
B.\(25\sqrt2 V. \)
C.\(50V.\)
D.\(50\sqrt 2 V.\)
Một vòng dây dẫn phẳng có diện tích \(100 cm^2\), quay đều quanh một trục đối xứng (thuộc mặt phẳng vòng dây), trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay. Biết từ thông cực đại qua vòng dây là \(0,004 Wb\). Độ lớn của cảm ứng từ là
A.0,2 T.
B.0,8 T.
C.0,4 T.
D.0,6 T.
Một khung dây dẫn phẳng, dẹt, hình chữ nhật có diện tích 60 \(cm^2\), quay đều quanh một trục đối xứng (thuộc mặt phẳng của khung) trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay và có độ lớn 0,4T. Từ thông cực đại qua khung dây là
A.\(2,4.10^{-3} Wb.\)
B.\(1,2.10^{-3}Wb.\)
C.\(4,8.10^{-3}Wb.\)
D.\(0,6.10^{-3}Wb.\)
Một khung dây dẫn phẳng dẹt hình chữ nhật có 500 vòng dây, diện tích mỗi vòng là 220 \(cm^2\). Khung quay đều với tốc độ 50 vòng/giây quanh một trục đối xứng nằm trong mặt phẳng của khung dây, trong một từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ \(\vec B\) vuông góc với trục quay và có độ lớn \(\frac{\sqrt2}{5\pi} T\). Suất điện động cực đại trong khung dây bằng
A.\(110\sqrt2 V.\)
B.\(220\sqrt2 V.\)
C.\(220V.\)
D.\(110V.\)
Một khung dây dẫn hình chữ nhật có 100 vòng, diện tích mỗi vòng 600 \(cm^2\), quay đều quanh trục đối xứng của khung với vận tốc góc 120 vòng/phút trong một từ trường đều có cảm ứng từ bằng 0,2T. Trục quay vuông góc với các đường cảm ứng từ. Chọn gốc thời gian lúc vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây ngược hướng với vectơ cảm ứng từ. Biểu thức suất điện động cảm ứng trong khung là
A.\(E=48\pi\sin(40\pi t-\frac{\pi}{2}) (V)\)
B.\(E=4,8\pi\sin(4\pi t+\pi) (V)\)
C.\(E=48\pi\sin(4\pi t+\pi) (V)\)
D.\(E=4,8\pi\sin(40\pi t-\frac{\pi}{2}) (V)\)
Một khung dây quay đều trong từ trường đều quay 1 trục vuông góc vs các dường cảm ứng từ. Ban đầu suất điện động hiệu dụng trong khung bằng 60V. Khi giảm tốc độ quay của khung 2 lần và tăng cảm ứng từ 3 lần thì suất điện động trong khung có giá trị hiệu dụng
Một khung dây dẫn phẳng quay đều với tốc độ góc \(\omega\) quanh một trục cố định nằm trong mặt phẳng khung dây, trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay của khung. Suất điện động cảm ứng trong khung có biểu thức \(e = E_0\cos(\omega t + \frac {\pi} 2)\). Tại thời điểm t = 0, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây hợp với vectơ cảm ứng từ một góc bằng
A.\(45^0.\)
B.\(180^0.\)
C.\(90^0.\)
D.\(150^0.\)
một máy phát điện xoay chiều một pha gồm p=4 cực từ, mỗi cuộn dây phản ứng gồm N=22 vòng dây mắt nối tiếp. Từ thông đạt cực đại do phần cảm sinh ra mỗi cuộn dây là 1/10\(\pi\) Wb. Roto quay với vận tốc n=12,5 vong/s. suất điện động cực dại do máy phát ra là:
A. 110V B.220\(\sqrt{2}\) V C.110\(\sqrt{2}\) V D.220 V
giải giúp mình với...........