Cho các vật sau đây đều đã bị nhiễm điện. Vật A hút vật B và đẩy vật C hút vật D. Vật D biết rằng nhiễm điện dương. Cho biết vật A,B,C nhiễm điện gì ? Vì sao
A. Lý thuyết 1. Có thể làm nhiễm điện một vật bằng cách nào? Một vật nhiễm điện có khả năng gì? 2.Có mấy loại điện tích? Các vật nhiễm điện cùng loại, khác loại khi đặt gần nhau sẽ như thế nào? 3. Nêu sơ lược về cấu tạo của nguyên tử? 4. Khái niệm dòng điện? 5. Chất dẫn điện , chất cách điện là gì? Cho ví dụ? Dòng điện trong kim loại? 6. các tác dụng của dòng điện? Tìm ví dụ mỗi trường hợp? 7. Đơn vị đo; kí hiệu; dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện là gì? 8. Đơn vị ; kí hiệu; dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế là gì? 9. Mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế? Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết gì? 10. Đối với đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện và hiệu điện thế được tính như thế nào? 11. Đối với đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc song song thì cường độ dòng điện và hiệu điện thế được tính như thế nào? Trường THCS Chu Văn An – Đề cương ôn tập học kỳ II khối 7 năm học 2017- 2018 23 12. Nêu quy tắc an toàn và tiết kiệm điện B. Bài tập: 1. Trong mỗi hình sau các mũi tên đã cho chỉ lực tác dụng ( hút hoặc đẩy) giữa hai vật mang điện tích. Hãy ghi dấu điện tích chưa cho biết của vật thứ hai. A B C D E F G H 2. Biết rằng lúc đầu cả tóc và lược nhựa đều chưa bị nhiễm điện, nhưng sau khi chải tóc khô bằng lược nhựa thì cả lược nhựa và tóc đều bị nhiễm điện và cho rằng lược nhựa nhiễm điện âm. a. Hỏi sau khi chải, tóc bị nhiễm điện loại gì? Khi đó các êlectrôn dịch chuyển từ lược nhựa sang tóc hay ngược lại? b.Vì sao có những lần sau khi chải tóc thấy có một vài sợi tóc dựng đứng thẳng lên? 3. Cho các dụng cụ điện sau: Quạt điện, nồi cơm điện, máy thu hình (tivi), máy thu thanh (rađiô), ấm điện. Hỏi khi các dụng cụ điện này hoạt động thì tác dụng nhiệt của dòng điện là có ích đối với dụng cụ nào? Không có ích với dụng cụ nào? 4. Cho các sơ đồ mạch điện sau: a. Hãy ghi dấu (+) và dấu (-) cho hai chốt của ampe kế trong mỗi sơ đồ mạch điện trên đây để có các ampe kế mắc đúng. b. Hãy cho biết với các mạch điện có sơ đồ như trên thì khi đóng công tắc, dòng điện sẽ đi vào chốt nào và đi khỏi chốt nào của mỗi ampe kế được mắc đúng. 5. Cho các sơ đồ mạch điện sau: a. Hãy ghi dấu (+) vào một trong hai chốt của vôn kế trong mỗi sơ đồ trên đây để có vôn kế được mắc đúng. + - - + A X A X A X V X X V X V V X Trường THCS Chu Văn An – Đề cương ôn tập học kỳ II khối 7 năm học 2017- 2018 24 b. Cho biết mỗi vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai điểm nào trong mạch điện của nó. 6. Trong mạch điện có sơ đồ sau, ampe kế A1 có số chỉ 0,35A. Hãy cho biết: a. Số chỉ của ampe kế A2. b. Cường độ dòng điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2. Đ1 Đ2 7. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ sau: a. Biết các hiệu điện thế U12= 2,4V; U23= 2,5V. Hãy tính U13. b. Biết U13= 11,2V; U12= 5,8V. Hãy tính U23. c. Biết U23= 11,5V; U13= 23,2V. Hãy tính U12. 1 2 3 8. Cho mạch điện có sơ đồ sau. Hỏi phải đóng hay ngắt các công tắc như thế nào để: K a. chỉ có đèn Đ1 sáng. b. chỉ có đèn Đ2 sáng. K1 Đ1 c. cả hai đèn Đ1 và Đ2 đều sáng. K2 Đ2 9. Trên hầu hết các bóng đèn, quạt điện và các dụng cụ điện được sử dụng trong các gia đình đều có ghi 220V, Hỏi: a. Khi các dụng cụ này hoạt động bình thường thì hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi dụng cụ là bao nhiêu? b. Các dụng cụ này được mắc nối tiếp hay song song ở mạng điện gia đình, biết rằng hiệu điện thế của mạng điện này là 220V.
một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng khối lượng 100g tích điện q = 20 C và lò xo độ cứng k = 10 n/m. khi vật đang qua VTCB với vận tốc 20 căn 3 cm/s theo chiều dương trên mặt bàn nhẵn cách điện thì xuất hiện một điện trường đều trong không gian xung quanh. biết điện trường cùng chiều dương của trục tọa độ và có cường độ E = 10^4 V/m. tính năng lượng dao động của con lắc sau khi xuất hiện điện trường.
A.6.10^-3 B.8.10^-3 C.4.10^-3 D.2.10^-3
Con lắc lò xo có trọng lực p và chu kì dao động riêng là 1s. Tích điện âm cho vật và treo con lắc vào điện trường đều hướng từ trên xuống sẽ có 1 lực điện F=P/5 tác dụng vào vật . Tìm chu kì nhỏ của vật là
A:căn (5/6) s
B:1s
C: căn (5)s
D:căn(5/4)
31. Mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp đang có tính cảm kháng, khi tăng tần số của dòng điện xoay chiều thì hệ số công suất của mạch
A. không thay đổi. B. tăng. C. giảm. D. bằng 1.
32. Mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp đang có tính dung kháng, khi tăng tần số của dòng điện xoay chiều thì hệ số công suất của mạch
A. không thay đổi. B. tăng. C. giảm. D. bằng 0.
33. Chọn câu Đúng. Trong các máy phát điện xoay chiều một pha:
A. phần tạo ra từ trường là rôto.
B. phần tạo ra suất điện động cảm ứng là stato.
C. Bộ góp điện được nối với hai đầu của cuộn dây stato.
D. suất điện động của máy tỉ lệ với tốc độ quay của rôto.
34. Phát biểu nào sau đây Đúng đối với máy phát điện xoay chiều?
A. Biên độ của suất điện động tỉ lệ với số cặp của nam châm.
B. Tần số của suất điện động tỉ lệ với số vòng dây của phần ứng.
C. Dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện ở các cuộn dây của phần ứng.
D. Cơ năng cung cấp cho máy được biến đổi hoàn toàn thành điện năng.
35. Máy phát điện xoay chiều một pha và ba pha giống nhau ở điểm nào?
A. Đều có phần ứng quang, phần cảm cố định.
B. Đều có bộ góp điện để dẫn điện ra mạch ngoài.
C. đều có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
D. Trong mỗi vòng dây của rôto, suất điện động của máy đều biến thiên tuần hoàn hai lần.
36. Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều một pha dựa vào
A. hiện tượng tự cảm.
B. hiện tượng cảm ứng điện từ.
C. khung dây quay trong điện trường.
D. khung dây chuyển động trong từ trường.
37. Hiện nay với các máy phát điện công suất lớn người ta thường dùng cách nào sau đây để tạo ra dòng điện xoay chiều một pha?
A. Nam châm vĩnh cửu đứng yên, cuộn dây chuyển động tịnh tiến so với nam châm.
B. Nam châm vĩnh cửu đứng yên, cuộn dây chuyển động quay trong lòng nam châm.
C. Cuộn dây đứng yên, nam châm vĩnh cửu chuyển động tịnh tiến so với cuộn dây.
D. Cuộn dây đứng yên, nam châm vĩnh cửu chuyển động quay trong lòng stato có cuốn các cuộn dây.
38. Phát biểu nào sau đây đúng đối với máy phát điện xoay chiều một pha?
A. Dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện ở các cuộn dây của phần ứng.
B. Tần số của suất điện động tỉ lệ với số vòng dây của phần ứng.
C. Biên độ của suất điện động tỉ lệ với số cặp cực từ của phần cảm.
D. Cơ năng cung cấp cho máy được biến đổi tuần hoàn thành điện năng.
39. Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống ba dòng điện xoay chiều một pha gây ra bởi ba suất điện động có đặc điểm nào sau đây?
A. Cùng tần số. B. Cùng biên độ.
C. Lệch pha nhau 1200. D. Cả ba đặc điểm trên.
40. Trong cách mắc dòng điện xoay chiều ba pha đối xứng không đúng?
A. Dòng điện trong dây trung hoà bằng không.
B. Dòng điện trong mỗi pha bằng dòng điện trong mỗi dây pha.
C. Hiệu điện thế pha bằng √ 3 lần hiệu điện thế giữa hai dây pha.
D. Truyền tải điện năng bằng 4 dây dẫn, dây trung hoà có tiết diện nhỏ nhất.
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục ox với biên độ A = 10 cm, cứ sau những khoảng thời gian ngắn nhất là 0,15 s thì động năng của vật lại có giá trị bằng thế năng. Tại một thời điểm nào đó vật có động năng là Wđ, thế năng là Wt. Sau một khoảng thời gian ngắn nhất là ∆t, động năng của vật tăng lên 3 lần, thế năng của vật giảm đi 3 lần. Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian ∆t là:
A. 73,2 cm/s B. 72,3 cm/s C. 7,32 m/s D. 7,23 m/s
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động điều hòa của con lắc đơn?
A. Khi vật nặng đi qua vị trí cần bằng lực căng dây cực đại và tốc độ của vật có độ lớn cực đại.
B. Chu kì dao động của con lắc không phụ thuộc vào khối lượng của vật nặng.
C. Cơ năng của dao động bằng thế năng cực đại.
D. Chuyển động của vật từ vị trí cân bằng ra vị trí biên là chuyển động chậm dần đều
Hai con lắc đơn cùng chiều dài và cùng khối lượng, các vật nặng coi là chất điểm, chúng được đặt ở cùng một nơi và trong điện trường đều E có phương thẳng đứng hướng xuống, gọi T0 là chu kỳ chưa tích điện của mỗi con lắc, các vật nặng được tích điện là q1 và q2 thì chu kỳ trong điện trường tương ứng là T1 và T2, biết T1= 0,8 T0 và T2= 1,2T0. Tỉ số q1/q2 là:
A. 44/81. B. -81/44. C. -44/81. D. 81/44