Chọn câu đúng. Gọi UMN là HĐT giữa 2 điểm M và N, AMN là công của lực điện khi di chuyển điện tích q từ M đến N. Nếu ta tăng q lên 2 lần thì
A. AMN giảm 2 lần
B. UMN tăng 2 lần
C. UMN giảm 2 lần
D. AMN tăng 2 lần
Chọn câu đúng. Gọi UMN là HĐT giữa 2 điểm M và N, AMN là công của lực điện khi di chuyển điện tích q từ M đến N. Nếu ta tăng q lên 2 lần thì
A. AMN giảm 2 lần
B. UMN tăng 2 lần
C. UMN giảm 2 lần
D. AMN tăng 2 lần
Bài 1: a. Khi một điện tích q = -2 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công - 6J. Hỏi khoảng cách từ điểm M đến N bằng bao nhiêu? Biết rằng điện trường giữa 2 bản là đều và có giá trị E = 200 V/m
b. Một electron di chuyển được đoạn đường 1cm, dọc theo một đường sức dưới tác dụng của lực điện, trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m. Hỏi công của lực điện trường là bao nhiêu?
a)khi một điện tích q=-2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6J . hỏi khoảng cách từ điểm M đến điểm N là bao nhiêu ? Biết rằng điện trường giữa 2 bản là đều và có giá trị E=200V/m .
b) một electron di chuyển được một đoạn đường 1cm , dọc theo đường sứ dưới tác dụng của lực điện , trong 1 điện trường có cường độ điện trường 1000V/m . Hỏi công của lực điện trường bằng bao nhiêu ?
giữa hai điểm A,B cách nhau d=40cm có một điện trường đều E=60V/m hướng từ A đến B. Một hạt có khối lượng m=3g và điện tích q=8.10^-5C bắt đầu chuyển động từ A về B. Bỏ qua ảnh hưởng của trọng trường
1) xác định vận tốc của hạt tại điểm M ở chính giữa AB
2) kể từ M, phải dùng điện trường có cường độ bao nhiêu để tốc độ của hạt tăng lên đến 3.10^7m/s khi tới B?
một điện trường đều có cường độ E=2500V/m . 2 điểm A và B cách nhau 10cm khi tính dọc theo đường sức . Tính công của lực điện trường thực hiện 1 điện tích q khi nó di chuyển từ A đến B ngược chiều đường sức . Giải bài toán khi :
a) q=-10-6C.
b) q=10-6C.
một điện tích dương , có khối lượng m=5\(\times\)10-30kg di chuyển không vân tốc đầu từ bản dương sang bản âm , khoảng cách giữa 2 bản là 5cm . điện trường giữa 2 bản là điện trường đều và có độ lớn E=1000V/m . Vận tốc của điện tích trên khi đến bản âm là 2\(\times\)10-5m/s .
a) tính động năng của hạt điện tích trên .
b) tính độ lớn của điện tích trên .
c) vận tốc của hạt điện tích khi điện tích trên đi được nửa quãng đường là bao nhiêu ?
một electron được thả không vận tốc ban đầu ở 1 điểm sát bản âm trong điện trường đều giữa 2 bản kim loại phẳng , tích điện trái dấu .hiệu điện thế giữa 2 bản là 100V . bỏ qua tác dụng trọng lực , cho khối lượng và điện tích electron lần lượt là 9,1.10-31kg và e=1,6.10-19C . vận tốc của electron khi nó đến điểm sát bản dương là bao nhiêu ?
một điện tích q=4\(\times\)10-8C di chuyển trong 1 điênn trường đều có cường độ E=100V/m trên đường gấp khúc ABC , đoạn AB dài 20cm và vecto độ dời \(\overrightarrow{AB}\) làm với các đường sức 1 góc 30o , đoạn BC dài 40cm và vecto độ dời \(\overrightarrow{BC}\) làm với các đường sức 1 góc 120o . hãy tính công của lực điện di chuyển điện tích trên :
a) khi điện tích di chuyển từ A đến B .
b) khi điện tích di chuyển từ B đến C .
C) khi điện tích di chuyển trên đoạn ABC .
Câu 19.Điện thếtại M là 8 V và tại N là 14 V. Công của lực điện trường làm điện tích q = -4 C từM đến N làA.24J.B.-24J.C.24J−.D.24J
Một điện tích điểm q = + 1,20 µC đặt tại điểm A trong một điện trường đều có độ lớn E = 1,40.103 V/m giữa hai bản kim loại phẳng, song song.
a) Tính công của lực điện trường thực hiện được khi q chuyển động từ điểm A dọc theo một đường sức điện, ngược chiều đường sức đến điểm B cách A một khoảng 3,50 cm.
Tính lại công này nếu q di chuyển từ A đến một điểm C theo đường thẳng, với C và B cách đều bản tích điện âm.
b) Tính hiệu điện thế giữa hai điểm A và B và hiệu điện thế giữa hai điểm A và C.
Tính hiệu điện thế giữa hai bản kim loại, biết hai bản này cách nhau một khoảng 6,20 cm.