Hỗn hợp X gồm KMnO4, MnO2 có phần trăm khối lượng oxi là 39,114%. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl đặc nóng dư thu được 9,632 lít khí Cl2Cl2 (đktc) và dung dịch Y. Khối lượng MnCl2 trong dung dịch Y là
A. 37,80 gam
B. 25,20 gam
C. 18,35 gam
D. 31,50 gam
Hoà tan 4.36 gam hỗn hợp gồm Fe , Ag vào dung dịch HCl dư , sau phản ứng thu được 0.448 lit khí H2 (đktc) , dung dịch A và m gam kim loại không tan a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b) Tính thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để phản ứng hết với 2.18 gam hỗn hợp trên
chia 5,56 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (có hóa trị không đổi) thành 2 phần bằng nhau.phần 1 hòa tan hết trong dung dịch HCL dư được 1,568 lít H2 (đktc) .phần 2 hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng thu được 1,3441 gam NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). M là
cho 6,45 ga hỗn hợp 2 kim loại A,B (đều có hóa trị II) tác dụng với dung dịch HCL dư được 1,12 lít H2 (đktc) và 3,2 gam chất rắn .lượng chất rắn này tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch AgNO3 0,1 M .A,B LÀ
Câu 2. Cho 19,4 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn tác dụng với dung dịch HCl
(dư) thu được 4,48 lít khí hidro thoát ra (điều kiện tiêu chuẩn). Tính giá trị khối
lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Có 48,2 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 được trộn theo tỉ lệ số mol 3 : 4 tương ứng. Nung nóng hổn hợp X một thời gian thì thu được 40,2 gam hỗn hợp chất rắn Y (gồm 6 chất). Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl đặc (dư) đun nóng, thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là?
cho hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M .hòa tan hết hỗn hợp X cần vừa đủ 200 gam dung dịch HCL 7,3% .mặt khác , cho8gam hỗn hợp X tác dụng hết với Cl2 dư cần 5,6 lít Cl2 (đktc) tạo ra 2 muối chorua .kim loại M và % khối lượng của nó trong hỗn hợp X là