cho16.8gam hỗn hợp gồm 1 kim loại(II) và oxit của kim loại đó tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4, sau phản ứng thu được dung dịch A và 4.48 lít H2(đktc). cho NaOH dư vào dung dịch A thu được 29g kết tủa. a.xác định tên kim loại
b. tính % về khối lượng các chất trong hỗn hợpHòa tan hoàn toàn 22g hỗn hợp X gồm sắt và kim loại M( chỉ có hóa trị 2) trong 100ml dung dịch chứa 2 axit HNO3 và H2SO4 thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch A chỉ chứa 2 muối sunfat của sắt và M, đồng thời giải phóng 20,16 lít hỗn hợp khí B gồm NO2, NO, N2O đo ở 13,56 độ C và 1,05 atm. Tỷ khối của B so với hidro là 21,533. Cho toàn bộ khí B hấp thụ hết bằng dung dịch xút dư thu được 53,9g muối. Cho dung dịch A tác dụng hết với xút dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được chất rắn D gồm 2 oxit. Cho luồng CO dư qua D đốt nóng phản ứng xong thấy D giảm 4,8g
a, Xác định kim loại M? Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp.
b, Tính C% của 2 axit trong dung dịch ban đầu( d của dung dịch 2 axit= 2,5g/ml)
Cho 13,25g hỗn hợp gồm Na và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 9,52l H2 (đktc)
a) Tính khối lượng mỗi kim loại
b) Tính thành phần % của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Cho 43,88g hỗn hợp Cu, Mg và Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 26,88l H2 (đktc) và 20,48g kim loại không tan
a) Tính khối lượng hỗn hợp kim loại đã phản ứng
b) Tính khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
Câu 1 :Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm nhôm và kẽm vào trong 200 gam dung dịch H2SO4 loãng dư ta thu được 5,6 lít khí H2 .
hãy xác định khối lượng của mỗi kim loại và nồng độ % của dung dịch axit biết rằng dùng dư 10% so với lượng phải ứng
Câu 2:Cho một luồng CO dư đi qua 24g hỗn hợp gồm Fe2O3 , CuO ở nhiệt độ cao , ta thu được 17.6g hỗn hợp gồm 2 kim loại và V lít khí CO2 .
a) xác định khối lượng của mỗi oxit
b) Cho toàn bộ lượng CO2 ở trên qua dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra m(g) kết tủa . tính m
mọi người giúp mình được không ạ T-T
Dùng khí cacbon oxit khử hoàn toàn 38,4 g hỗn hợp A gồm sắt II oxit và đồng II oxit ở nhiệt độ cao sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn B gồm 2 kim loại và hỗn hợp khí C. Chia hỗn hợp khí C thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 cho tác dụng với 400 gam dung dịch canxi hiđroxit 3,7% thu được 15 gam kết tủa Trắng.
Phần 2 cho tác dụng với 250 ml dung dịch natri hiđroxit 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam muối khan
a) Tính khối lượng và thành phần phần trăm về khối lượng của 2 kim loại trong hỗn hợp B
b) tính a gam muối khan thu được
c) cho toàn bộ khối lượng hỗn hợp B trên tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric 5,84% thu được dung dịch B Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch D
cho 16g hỗn hợp chứa Mg và kim loại M vào dung dịch HCL dư sau phản ứng thu dược 8,96 l khí H2 (đktc).Cùng 16 g hỗn hợp X ở trên tan hoành toàn trong dung dịch h2so4 đặc nóng dư thu được dung dịch y và 1,12 lít khí so2 (đktc) duy nhất.Viết PTHH và xác định kim loại M
cho 14,8g hỗn hợp kim loại hóa trị 2, oxit và muối sunfat của KL đó tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng thì cần 500 ml. Sau phản ứng đc dung dịch A và 4,48l khí. Cho NaOH dư vào đ A đc kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao thì còn lại 14 g chất rắn. mặt khác nếu cho 14,8g hỗn hợp trên vào 0,2 l dd COSO4 2M khi phản ứng kết thúc, tách chất rắn và chưng khô dd ta đc 62 g chất kết tinh
a, tìm kim loại ban đầu và thành phần % các chất trong hỗn hợp bạn đầu
b tính CM của dd H2SO4
Câu 1 :Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. Khi cho một hỗn hợp gồm nhôm và sắt cân nặng 41,5g cho hòa tan vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 28 lít khí đo ở đktc. Câu 2 : một hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Ag cân nặng 27,6g hoà tan trong dung dịch Hcl vừa đủ, sau phản ứng thấy thoát ra 5,6 lít ở đktc. Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là