\(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1mol\)
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
0,1 0,05 ( mol )
\(V_{O_2}=0,05.24,79=1,2395l\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1mol\)
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
0,1 0,05 ( mol )
\(V_{O_2}=0,05.24,79=1,2395l\)
1)Cho 6,5 zn tác dụng với dung dịch axit clohidric(HCL)sau phản uwgs thu được muối kẽm clorua(ZnCL2)và khí H2 ĐKTC
a)Tính khối lượng của dung dịch HCL
b)Tính khối lượng của muối ZnCL2
c)Tính thể tích của khí H2(ĐKTC)
2) Đốt cháy 3,1gam phốt pho sau phản ứng thu được P2O5
a)Tính khối lượng của P2O5
b)Tính thể tích khí của khí O2 ĐKTC...Giúp mik với ạ !
cho 8,1 gam Aluminium vào ống nghiệm chứa dung dịch Sulfulric acid (H2So4), sau phản ứng thì thu đc dung dịch muối Y và V lít khí thoát ra
a) Tính V (đkc)
b) tính khối lượng muối Y thu được sau phản ứng
c) Dùng thể tích khí hydrogen ở trên để khử Copper (II) oxide. Sau phản ứng thu được bao nhiêu gam kim loại ?
cho 1 lượng Mg tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch Hcl,sau khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được 6.72 lít khí(dktc)
tính khối lượng Mg đã phản ứng
tính nồng độ mol của dung dịch Hcl đã dùng
Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 2.479 lít khí hydrogen người ta dùng kim loại zinc tác dung dịch acid hydrogen chloride nồng độ 2m theo pthh Zn + 2hcl=zncl² + h² Tính khối lượng của kim loại zinc cần dùng để điều chế khí hydrogen nói trên
Cho 5,6 g sắt(fe) tác dụng vừa đủ với 500g dung dịch axit clohidric(hcl) a).Thể tích khí H2 (ở đktc) thu được sau phản ứng b).Nồng độ % của dung dịch hcl đã dùng?
Câu 6: Cho 6,05 g hỗn hợp gồm Zn và Al tác dụng vừa đủ với m gam dd HCl 10% cô cạn dd sau phản ứng thu được 13,15 g
muối khan. Tìm giá trị của m.
Câu 7: Cho 2,24g sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Khí sinh ra cho qua ống đựng 4,2g CuO được đun nóng. Xác định khối
lượng của chất rắn ở trong ống sau phản ứng.
cho 11,2 g sắt tác dụng với axit clohidric (HCl) thu duco759 sắt (II) clorua (FeCl2)
a) viết PTHH?
B) tính thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn ?
c) nếu cho toàn bộ lượng khí hidro sinh ra trên phản ứng với 32g khí oxi để thu được nước thì chất khí nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
1.cho 10.8g nhôm tác dụng với dung dịch HCL 2M vừa đủ:
a.tính thể tích khí thoát ra ở đktc
b.Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc? Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
2. hòa tan hoàn toàn 13g kẽm trong dd H2SO4 24.5%
a. Tính thể tích khí Hidro thu được ở đktc
b.Tính nồng độ % của dd muối thu được sau phản ứng
giải giúp e đi ạ
bt1/ sắt (III) oxit tác dụng với CO ở nhiệt độ cao tạo thành sắt và khí cacbonic có thể tích 13,44 lít (đktc) khối lượng sắt thu đc là bao nhiêu g
bt2/ khối lượng của 8,96 lít hỗn hợp khí B gồm N2 và CO2 ở đktc là 12,8g. tính thể tích của từng khí N2 và CO2
bt3/ khi cho khí CO đi qua bột sắt (III) oxit nung nóng, người ta thu được sắt theo sơ đồ phản ứng sau: Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + CO2. Nếu sau phản ứng thu đc 1,12g Fe thì thể tích khí CO (ở đktc) tối thiểu cần cho phản ứng là bao nhiêu lít?
bt4/ cho 0,1 mol nhôm (al) tác dụng hết với axit HCl theo phản ứng: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
bt5/ nung 10000kg đá vôi (CaCO3) thu được 4800kg vôi sống (CaO). Tính hiệu suất của phản ứng nung vôi