Nguyên tử X có 3 đồng vị có số khối lần lượt là A1, A2, A3. Tổng số khối là 51, A2 nhiều hơn A1 là 1 đơn vị, A3 bằng 9/8 A1.a) Tính số khối của mỗi đồng vị.b) Biết rằng đồng vị thứ nhất chiếm 99,577%, đồng vị thứ hai chiếm 0,339%. Tìm nguyên tử khối trung bình của X.
NTK trung bình của đồng là 63,54. Đồng có hai đồng vị là X và Y.
a. Thành phần % số nguyên tử đồng vị X bằng 0,37 lần % số nguyên tử đồng vị Y. Tính thành phần % số nguyên tử của từng đồng vị.
b. Tổng số khối của X và Y là 128. Tính số khối từng đồng vị.
c. Tính % khối lượng của X trong hợp chất CuSO4. Biết NTKTB của O = 16; S = 32. d. Tính số lượng nguyên tử Y có trong 0,1 mol Cu2O. Biết số Avogadro = 6,02.1023
Nguyên tố X có 3 đồng vị A1(92,3%), A2(4,7%), A3(3%). Biết tổng 3 đồng vị là 87. Tổng khối lượng 200 nguyên tử X là 5621,4. Mặt khác số nowtron trong A2 nhiều hơn trong A1 là 1 đơn vị. Tìm A1,A2,A3
X có 2 đồng vị là X1,X2. Tổng số hạt không mang điện là X1 và X2 là 90. Nếu cho 1,2g Canxi(Y) tác dụng với 1 lượng X vừa đủ thì thu được 5,994g hợp chất YX2. Biết tỉ lệ số nguyên tử X1 : số nguyên tử X2 là 605 : 495.
a) Xác định Mx và số khối của X1 và X2.
b) Xác định số nguyên tử X1 và X2 trong 1 mol nguyên tử X.
Bài 2: Một nguyên tố X có 3 đồng vị và có nguyên tử lượng trung bình là 68,45 đvC. Đồng vị thứ nhất có 37 notron chiếm 75% đồng vị thứ 2 hơn đồng vị thứ 1 là 1 notron chiếm 15%, đồng vị thứ 3 hơn đồng vị thứ 2 là 2 notron.
a) Xác định điện tích hạt nhân X
b) Tính số khối của mỗi đồng vị
Bài 3 : Nguyên tố X có 3 đồng vị A1X A2X A3X. Tổng số khối là 51, số khối của đồng vị A2X hơn số khối của A1X là 1 đơn vị, số khối của A3X bằng 9/8 số khối của A1X.
a) Tính số khối mỗi đồng vị.
b) Biết rằng: A1X chiếm 99,577%, A2 chiếm 0,339%. Tính nguyên tử lượng trung bình của X
c) Hãy xác định p,n,e và tên của X. Biết rằng trong đồng vị A1X có số p bằng số n.
Bài 4: X là kim loại hóa trị 2, hòa tan hoàn toàn 6,082g X vào HCl dư thu được 5,6l khí Hidro ở đktc
a) Xác định khối lượng nguyên tử và tên nguyên tố X/
b) X có 3 đồng vị, biết tổng số khối của 3 đồng vị là 75. Số khối của đồng vị 2 bằng trung bình cộng số khối của 2 đồng vị kia. Đồng vị 1 có số p= số n, đồng vị thứ 3 chiếm 11,4% số nguyên tử và có số notron nhiều hơn đồng vị thứ 2 là 1 đơn vị/
- Tìm số khối và số notron của mỗi đồng vị.
- Tìm % về số nguyên tử của 2 đồng vị còn lại.
Bài 5 : Một nguyên tố X có 3 đồng vị Xa (0,377%) , Xb (0,063%) , Xc (99,6%). Biết tổng số khối của 3 đồng vị là 114, tổng khối lượng của 5 nguyên tử là 1999. Mặt khác số notron trong đồng vị 2 nhiều hơn trog đồng vị 1 là 2 đơn vị/
a) Tím số khối các đồng vị.
b) Biết đồng vị 1 có số p=n. Xác định tên nguyên tố và số notron mỗi đồng vị, số e độc thân.
c) Mỗi khi có 50 nguyên tử của đồng vị thứ 2 thì có bao nhiêu nguyên tử của các đồng vị còn lại.
Nguyên tố kali có hai đồng vị là X và Y. Biết nguyên tử đồng vị X có điện tích hạt nhân là 19+ và có tổng số hạt cơ bản là 58. Đồng vị Y chiếm 9,5% số nguyên tử, hạt nhân của Y có số nơtron nhiều hơn hạt nhân của X một hạt.
a. Tính số khối mỗi đồng vị?
b. Tính nguyên tử khối trung bình của kali.
c. Tính phần trăm khối lượng của X trong K3PO4 (Cho nguyên tử khối: P = 31, O = 16).
Có 3 đồng vị của nguyên tố X, mà tổng số hạt trong 3 nguyên tử đồng vị là 75. Trong đồng vị 1, số p = số n, đồng vị 2 có số n kém thua đồng vị 3 là 1.
a. Xác định số khối của mỗi đồng vị
b. Trong X, số nguyên tử của các đồng vị thứ nhất, 2, 3 lần lướt theo tỉ lệ 115:3:2. Tìm khối lượng mol trung bình của X
Nguyên tố X có 3 đồng vị: A1 chiếm 92,3% , A2 chiếm 4,7% và A3 chiếm 3% . Tổng số khối của 3 đồng vị là 87. Số notron trong 1 nguyên tử A2 nhiều hơn trong nguyên tử A1 là 1 hạt. Nguyên tử khối trung bình của X là 28,107. Vậy số khối của 3 đồng vị là
A : 27; 28; 32 | B : 26; 27; 34 | C : 28; 29; 30 | D : 29; 30; 28 |
Số nguyên tố X trong thiên nhiên gồm 2 loại đồng vị. Hạt nhân nguyên tử R gồm có 17 proton. Đồng vị 1 có 20 notron. Đồng vị 2 ít hơn đồng vị 1 hai notron. Biết số nguyên tử của đồng vị 1 và 2 có tỉ lệ là 1 : 3. Khối lượng nguyên tử trung bình của X là:
A. 35,06 B. 35,6 C. 35,5 D. 36,5
Các hạt X, Y, Z có thành phần cấu tạo như sau:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. X và Y cùng một nguyên tố hóa học
B. X và Y có cùng số khối
C. X và Z có cùng số khối
D. X và Z cùng một nguyên tố hóa học
Nguyên tố X cùng với nguyên tử oxi (16:8O ) tạo oxit XO2.Trong oxit này có tổng số hạt (p, n,e) bằng 90. Trong nhân nguyên tử X có số proton bằng số nơtron Trong tự nhiên nguyên tố X có 3 đồng vị. Tổng số khối ba đồng vị bằng 87. Số khối đồng vị 2 là trung bình cộng số khối của 2 đồng vị còn lại Đồng vị 3 nhiều hơn đồng vị 2 là 1 nơtron và chiếm 3,1% số nguyên tử. Số khối đồng vị 1 là
A. 29 B. 30 C. 28 D. 24