Trong không gian Oxyz cho điểm A(-4;-2;4) và đường thẳng d :
\(\begin{cases}x=-3+2t\\y=1-t,t\in R\\z=-1+4t\end{cases}\)
Viết phương trình đường thẳng \(\Delta\) đi qua A, cắt và vuông góc với đường thẳng d
1)tìm m để đường thẳng d: \(y=2x-2m\) cắt đồ thị hàm số (C) :\(y=\frac{2x-m}{mx+1}\) tại hai điểm phân biệt A,B và cắt Ox,Oy tại M,N sao cho \(S_{OAB}=3S_{OMN}\)
2) Trong kgian tọa độ Oxyz có 2 đường thẳng có pt (d1) :\(\begin{cases}x=1-t\\y=t\\z=1+t\end{cases}\) và (d2) \(\begin{cases}x=3+4t\\y=5-2t\\z=4+t\end{cases}\) . Lập pt mp (P) đi qua (d1) và (P)//(d2)
Trong không gian với hệ trục toạ độ \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left(P\right):x+y-z+2=0\) và hai đường thẳng \(d:\left\{{}\begin{matrix}x=1+t\\y=t\\z=2+2t\end{matrix}\right.\) và \(d':\left\{{}\begin{matrix}x=3-t'\\y=1+t'\\z=1-2t'\end{matrix}\right.\). Biết rằng có hai đường thẳng có các đặc điểm: song song với \(\left(P\right)\), cắt \(d\), \(d'\) và tạo với \(d\) góc \(30^\circ\). Gọi hai đường thẳng đó là \(\Delta_1\) và \(\Delta_2\), tính \(\cos\widehat{\left(\Delta_1;\Delta_2\right)}=?\)
A. \(\dfrac{1}{\sqrt{2}}\)
B. \(\dfrac{1}{\sqrt{5}}\)
C. \(\dfrac{1}{2}\)
D. \(\sqrt{\dfrac{2}{3}}\)
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\dfrac{x-1}{2}=\dfrac{y-2}{2}=\dfrac{z}{1}\) và hai điểm \(A\left(1;-1;1\right)\), \(B\left(4;2;-2\right)\). Gọi Δ là đường thẳng đi qua \(A\) và vuông góc với \(d\) sao cho khoảng cách từ điểm \(B\) đến Δ là nhỏ nhất. Phương trình đường thẳng Δ là:
A. \(\dfrac{x-1}{-1}=\dfrac{y+1}{1}=\dfrac{z-1}{4}\) B. \(\dfrac{x-1}{1}=\dfrac{y+1}{1}=\dfrac{z-1}{4}\)
C. \(\dfrac{x-1}{1}=\dfrac{y+1}{-1}=\dfrac{z-1}{4}\) D. \(\dfrac{x-1}{1}=\dfrac{y+1}{1}=\dfrac{z-1}{-4}\)
Cho mp (P): 3x – y – z + 2 = 0
a) Cho điểm C(-3; 2; 4). Tính d(C; (P))
b) Tìm điểm M thuộc Ox sao cho khoảng cách từ M đến O và đến mp(P) là bằng nhau
c) Viết pt mp (Q) song song với (P) và (Q) cách A(-1; 3;2) một khoảng bằng 5
d) Viết pt mp (Q) song song với (P) và (Q) cách B(0; 1; -4) một khoảng bằng khoảng cách từ B đến mp(P)
e) Viết pt mp(P) song song và cách mp(Q) một khoảng bằng 3
f) Cho (P1): 6x – 2y – 2z +9. Tính khoảng cách giữa (P) và (P1)
g) Cho (P2): 3x – y – z – 10 = 0. Viết pt mp song song và cách đều (P) và (P2)
Cho đường thẳng d có phương trình x - 1 = y = z + 1 và đường thẳng d' xác định bởi \(\left\{{}\begin{matrix}x-y-1=1\\z=0\end{matrix}\right.\)
Gọi (S) là quỹ tích trung điểm của các đoạn thẳng MM', M tùy ý thuộc d, M' tùy ý thuộc d'. Chọn KĐ đúng:
A. (S) là mặt phẳng có pt x - y = 1
B. (S) là mặt phẳng có pt x + y = 1
C. (S) là mặt phẳng xđ bởi \(\left\{{}\begin{matrix}x-y-1=0\\z+1=0\end{matrix}\right.\)
D. (S) là mặt phẳng xđ bởi \(\left\{{}\begin{matrix}x+y-1=0\\z+1=0\end{matrix}\right.\)
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(\Delta:\left\{{}\begin{matrix}x=3+t\\y=-1-t\\z=-2+t\end{matrix}\right.,\left(t\in R\right)\); điểm \(M\left(1;2;-1\right)\) và mặt cầu \(\left(S\right):x^2+y^2+z^2-4x+10y+14z+64=0\). Gọi \(\Delta'\) là đường thẳng đi qua M, cắt \(\Delta\) tại A và cắt mặt cầu \(\left(S\right)\) tại B sao cho \(\frac{AM}{AB}=\frac{1}{3}\) (điểm B có hoành độ là số nguyên). Mặt phẳng trung trực đoạn AB có phương trình là:
A. \(2x+4y-4z-19=0\)
B. \(3x-6y-6z-62=0\)
C. \(2x-4y-4z-43=0\)
D. \(3x+6y-6z-31=0\)
Trong không gian với hệ toạ độ \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left(S\right)\) có phương trình \(x^2+\left(y+1\right)^2+\left(z-2\right)^2=10\) và và đường thẳng \(\Delta\) có phương trình chính tắc là \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{-1}=\dfrac{z-1}{2}\). Gọi \(\left(P\right)\) là mặt phẳng thay đổi chứa \(\Delta\). Khi \(\left(P\right)\cap\left(S\right)\) theo đường tròn có bán kính nhỏ nhất, hãy viết phương trình mặt phẳng \(\left(P\right)\) và tính bán kính đường tròn giao tuyến đó.
A. \(\left(P\right):2x-2y+3z+4=0; r=1\)
B. \(\left(P\right):x+y+4z-2=0;r=6\)
C. \(\left(P\right):2x+2y-z+1=0;r=3\)
D. \(\left(P\right):3x-y+2z-1=0;r=4\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz. Gọi M là tọa độ giao điểm của đường thẳng \(\Delta:\frac{x-2}{-3}=\frac{y}{1}=\frac{z+1}{2}\) và mặt phẳng (P) : x+2y-3z+2=0. Khi đó tọa độ điểm M bao nhiêu?