\(n_{FeSO_4}=\dfrac{167,4}{152}\approx1,1\left(mol\right)\)
Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2
de: 1,1 \(\rightarrow\) 1,1 (mol)
\(V_{H_2}=22,4.1,1=24,64\left(l\right)\)
\(n_{FeSO_4}=\dfrac{167,4}{152}\approx1,1\left(mol\right)\)
Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2
de: 1,1 \(\rightarrow\) 1,1 (mol)
\(V_{H_2}=22,4.1,1=24,64\left(l\right)\)
mọi người giúp mình với mình đang cần gấp
Bài 5. Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí (đktc).
b. Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng.
c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Câu 1: Nhúng thanh kim loại M vào 1lít dung dịch CuSO4 x mol/lít, kết thúc phản ứng thấy thanh kim loại M tăng 20g. Nếu cũng nhúng thanh kim loại trên vào 1 lít dung dịch FeSO4 x mol/lít, kết thúc phản ứng thì thấy thanh M tăng 16g. Vậy M là kim loại nào?
Câu2: Cho 2 thanh kim loại R( hóa trị II) có cùng khối lượng. Nhúng thanh thứ nhất vào dung dịch Cu(NO3)2 và thanh thứ 2 vào dd Pb(NO3)2. Sau một thời gian khi số mol 2 muối bằng nhau, lấy 2 thanh kim loại đó ra khỏi dd thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm 0,2% còn khối lượng thanh thứ 2 tăng 28,4%. Nguyên tố R là ngtố nào?
Câu 3: Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 5g tring 250g dd AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng AgNO3 trong dd đã giảm 17%. Khối lượng của vật sau phản ứng là bao nhiêu?
Câu4: Nhúng một thanh Zn vào 2lít dd chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có số mol bằng nhau, cho đến khi 2 muối trong dd phản ứng hết thì thu được dd A. Lấy thanh Zn đem cân lại, thấy khối lượng tăng 14,9 gam so với ban đầu. Nồng độ mol của dung dịch A?
Câu5: Nhúng 1 thang graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị 2 vaò dd CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24g. Cũng thanh graphit này nếu được nhúng vào dd AgNO3 thì khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52 gam. Kim loại hóa trị 2 là?
Câu6: Nhúng một thanh kim loại X hóa trị 2 vào dd CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng thanh kim loại giảm 0,12g. Mặt khác cũng thanh kim loại X đó được nhúng vào dd AgNO3 dư thì kết thúc phản ứng khối lượng thanh tăng 0,26g. Ngtố X là?
Câu 7: Cho 2 dd FeCl2 và CuSO4 có cùng nồng độ mol. - Nhúng thanh kim loại M hóa trị 2 vào 1lít dd FeCl2 sau phản ứng khối lượng thanh kim loạităng16g. - Nhúng cùng thanh kim loại ấy vào 1 lít dd CuSO4 sau phản ứng khối lượng thanh kim loại tăng 20g. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thanh kim loại M chưa bị tan hết. Kim loại M là?
Nhờ các bạn giúp với ạ. Mình đang cần gấp
Cho 6,72 lít CO (ở đktc) từ từ đi qua 13,05 gam một oxit sắt nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hidro bằng 20 1.Tìm CTHH của oxit sắt 2. Tính phần trăm về thể tích của khí Co2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng
1. Cho lá sắt ngâm và dd CuSO4 1M. Sau khi PƯ kết thúc lấy lá sắt ra cân lại, thấy khối lượng của nó tăng 2,4g so với ban đầu.
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng Fe PƯ, khối lượng Cu sinh ra?
c) Tính thể tích dd CuSO4 1M đã dùng.
2. Cho 10,4g hỗn hợp A gồm Mg, Fe tan hết vào dd HCl 1M. Sau PƯ thu được 6,72 lít H2(đktc) và một dd B làm đỏ giấy quỳ tím.
a) Viết PTHH và tính %m mỗi chất trong A.
b) Cho dd B tác dụng vừa đủ với 1,2 lít dd NaOH 1M thu được dd C và chất kết tủa D. Tính m kết tủa D và CM chất tan trong dd C.
Hòa tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch HCl a (M) thu được dung dịch Y và còn lại 1,0 gam Cu không tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn nhấc thanh Mg ra thấy khối lượng tăng thêm 4,0 gam so với khối lượng thanh Mg ban đầu và có 1,12 lít khí H2 (đo ở đktc) thoát ra (giả thiết toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám hết vào thanh Mg). Khối lượng Cu va a?
Cho một lượng sắt đủ phản ứng với 39,2 g dd H2SO4 10%
a) Tính thể tích khí thoát ra ở dktc
b) Tính lượng sắt đủ dùng
c) tính C% dd thu được sau phản ứng
Để m gam sắt ngoài không khí , sau một thời gian thu được 10.64g hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, và Fe. Hòa tan hết X vào dung dịch H2SO4 98% đặc nóng, sau phản ứng thu được dung dich A và 1.904 lít SO2 (đktc). Cho dung dịch tác dụng với dung dịch NaOH, dư thấy có 0.8 mol NaOH tham gia phản ứng thu được kết tủa, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b)Xác định giá trị m và a.
c) Tính khối lượng H2SO4 phản ứng.
Giải chi tiết giúp mình nha! Thanks nhiều! ^^^
7. Ngâm một lá sắt có khối lượng là 5 gam trong 50 ml dung dịch CuSO4 15 %( khối lượng riêng d = 1,12g/ml) sau một thời gian ,lấy lá sắt ra rửa nhẹ , làm khô , thấy khối lượng lá sắt tăng thêm 0,16 gam so voi ban dau.
a)Viết pthh sảy ra
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dd thu đc sau phản ứng
Cho một cái đinh sắt nhúng vào trong 100ml dd CuSO4 1M.Sau một thời gian lấy đinh sắt lau khô khối lượng đinh sắt tăng 0,08g.Tính nồng độ mol của dung dịch sau pứ, coi như thể tích dd thay đổi ko đáng kể