FeCl3+3NaOH-->Fe(OH)3+3NaCl
nFe(OH)3=10,7\107=0,1 mol
2Fe(OH)3-to->Fe2O3+3H2O
0,1-------------------0,05 mol
=>mFe2O3=0,05.160=8 g
FeCl3+3NaOH-->Fe(OH)3+3NaCl
nFe(OH)3=10,7\107=0,1 mol
2Fe(OH)3-to->Fe2O3+3H2O
0,1-------------------0,05 mol
=>mFe2O3=0,05.160=8 g
Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn a Chất rắn A
trộn 1 dung dịch có hòa tan 0,4 mol FeCL2 với 1 dung dịch có chứa 40g NaOH .Lọc hỗn hợp thu được sau phản ứng thu được kết tủa và nước lọc.Nhưng kết tủa đến khối lượng ko đổi được chất rắn không tan trong nước
a,Viết các phản ứng xảy ra
b.Sau phản ứng chất nào dư,khối lượng dư là bao nhiêu
c,Tính khối lượng chất rắn không tan thu được sau khi nung tủa?
Trộn một dd có hòa tan 28 g CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi.
a) Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.
b) Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc.
Cho 150 ml dung dịch Magie clorua 1M tác dụng với 80g dung dịch Natri hidroxit 20%. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và kết tủa Y . Lọc kết tủa Y, đem nung Y đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn Z.
1. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
2. Tính m gam chất rắn Z.
trộn 260g dd FeCl3 40% với 300ml dd NaOH. Sau phản ứng thu được kết tủa A và dd B. Lọc kết tủa đem đến khối lượng không đổi thu chất rắn C
a) viết phương trình hóa học
b) tính khối lượng chất rắn C thu được sau khi nung
c) tính CM của NaOH tham gia phản ứng
(Fe=56, Cl=35.5,Na=23,O=16,H=1)
Cho 32.5g FeCl3 td vs dd NaOH 20%
a. Tính khối lượng dd NaOH cần dùng
b. Tính C% của dd thu đc sau phản ứng
c. Lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu đc chất rắn. Tính khối lượng chất rắn.
Cho 200ml dung dịch CuCl2 tác dụng với dung dịch có hòa tan 150ml dd NaOH 2m, ta thu được kết tủa Lọc kết tủa đe nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn a) Viết phương trình. Tính nồng đôn mol/l của dd CuCl2 đã dùng b) Tìm nồng đội mol dung dịch thu được c) Tìm khối lượng chất rắn thu được su khi nung
1. Cho 180 gam dung dịch H2SO4 15% vào 320 gam dung dịch BaCl2 10%. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng?
2. Trộn 100ml dung dịch MgCl2 2M với 150ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M được dung dịch A (D=1,12g/ml) và kết tủa B. Đem kết tủa B nung nóng ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D.
a. Tính khối lượng rắn D.
b. Xác định nồng độ mol/l và nồng độ % của dung dịch A (xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
cho 7,5g hỗn hợp hai kim loại gồm Cu(64) và Al(27) phản ứng vừa đủ với dung dịch \(HNO_3\) thu được 3.36 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch X.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
c. Đem muối trong dung dịch X nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn . Tính m?
d. Cho từ từ đến dư dd NaOH vào dd X thu được m gam kết tủa.Tính m?