Cho 10,4 g hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với axit H2SO4 loãng dư thấy giải phóng 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch A.
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Cho dung dịch A tác dụng với dụng NaOH dư được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B nung trong không khí tới khối lượng không đổi được chất rắn C. Tính khối lượng chất rắn C.
Bài 1: Cho 10,4 g hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với axit H2SO4 loãng dư thấy giải phóng 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch A
a) Tính Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư được kết tủa B. Lọc kết tủa B nung trong không khí tới khối lượng không đổi được chất rắn C. Tính khối lượng chất rắn C
Bài 2: Có một hỗn hợp gồm 2 kim loại Al và Mg
a) Cho 1.5 g hỗn hợp đó tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,68 lít khí và một dung dịch A. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Cho vào dung dịch A một lượng dung dịch NaOH dư. Viết PTHH, tính khối lượng kết tủa tạo thành.
HÒa tan hoàn tàon 6.98g hh X gồm cu,zns,mg vào đ chứa 0.3 mol h2so4 đặc nóng thu được dd Y( chỉ chứa các muối trung hòa) và 0.19 mol So2( chất khí duy nhất). Cho từ từ dd Ba(OH)2 vào đ y thì hết a mol thu dược khối lượng kết tủa lớn nhất m (g). Tìm a,m.
Bài 1: Cho 20,8 g hỗn hợp Cu, CuO tác dụng với H2SO4 đặc, nóng thì thu được 4.48 lít khí (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 80% đã dùng và khối lượng muối sinh ra.
Bài 2: Cho 45g gỗn hợp Zn và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 98% nóng thu được 15.68 lít khí SO2 (đktc)
a) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% đã dùng
c) Dẫn khí thu được ở trên vào 500ml dung dịch NaOH 2M. Tính khối lượng muối tạo thành.
Bài 3: Hòa tan 11,5g hỗn hợp Cu, Al, Mg vào dd HCl dư thì thu được 5,6 lít khí (đktc) và phần không tan. Cho phần không tan vào dd H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 2.24 lít khí (đktc). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Bài 4: Để hòa tan hoàn toàn 1.2 gam một kim loại hóa trị (II) phải dùng 250ml dung dịch H2SO4 loãng chưa rõ nồng độ, thu được 1.12 lít khí (đktc) sau phản ứng.
a) Tìm kim loại hóa trị II trên
b) Tính nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4 đã phản ứng
Câu 1: Cho 0,1 mol Mg và 0,2 mol Fe vào dung dịch HCl thì thu được dung dịch A. Cho dung dịch A kết tủa hoàn toàn bằng NaOH thì thu được kết tủa B, nung B đến khối lượng không đổi thì thu được m gam rắn gồm Fe2O3 và MgO. Tính m.
Câu 2: Cho 15,8 gam gồm hỗn hợp nhiều kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng sau phản ứng thây dung dịch tăng 15 gam. Tính m dung dịch H2SO4 loãng 20% (dùng dư 10%).
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và CuO bằng 100 ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 1M thì thu được 0,1 mol H2 và m gam muối. Tính m.
Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 98% đun nóng thu được khí SO2 và dung dịch A. Dẫn khí SO2 vào nước Clo dư, dung dịch thu được lại cho tác dụng với dung dịch Ba(NO3) 2 dư thu được 20,97 gam kết tủa trắng.
a. Tìm khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp đầu.
b.Cho từ từ bột NaHSO3 vào dung dịch A đến khi phản ứng kết thúc thấy đã dùng hết 4,16 gam NaHSO3 thu được dung dịch B. Tính:
-mddH2SO4 đã dùng.
-Nồng độ phần trăm các chất trong B.
Nung m(g) Fe với 3,2g S( ko có oxi) tạo ra Rắn A. Hòa tan A bằng H2SO4 tạo ra 5.6 lít khí B (đktc) và dd C
a) Tính m, xác định A, B, C, khối lượng muối
b) Nếu cho mg Fe trên vào 10g dd H2SO4 đặc nóng 98% thu được ag muối và V lít SO2. Tính a và V
một mẫu H2SO4 đặc, hút nước trong không khí. Người ta lấy 0,7g mẫu axit này hòa tan vào nước cho đến khi thể tích đạt 100ml. Cho vài giọt rượu quỳ vào rồi thêm dần dung dịch NAOH 0,5M cho đến khi rượu quỳ mất màu thì thể tích dung dịch NAOH cần dùng là 25ml.
a, Tính khối lượng nước có trong 0,7g axit H2SO4 ngậm nước và nồng độ mol dung dịch H2SO4 trước khi thêm NAOH
b, Nếu cho BACl2 dư vào dung dịch tạo thành sau khi thêm dung dịch NAOH thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Help me, please!