Cho 43,6 g hỗn hợp Al2O3 và một oxit sắt tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch HCl 4M ; cùng lượng hỗn hợp đó cho tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch A và chất rắn B . Lấy chất rắn B nung nóng trong khí CO dư thấy phản ứng hoàn toàn thu được m (g) chất rắn C
a) Tìm công thức phân tử của oxit sắt
b) xác định m
1/ Tính thể tích khí SO2 cần dùng để tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,1M, tạo thành muối natri sunfit (Na2SO3).
2/ Cho 12g hỗn hợp A gồm MgO và Fe2O. Tính khối lượng mỗi oxit trong A biết rằng để hòa tan 12g A cần vừa đủ 250 ml dung dịch HCl 2M.
Cho 6,2g Oxit kim loại M hóa trị I tác dụng với H2O dư được dung dịch A có tính kiềm.Chia A thành 2 phần bằng nhau:
Phần I:Cho tác dụng với 95ml dung dịch HCl 1M,thấy dng dịch sau phản ứng làm xanh quỳ tím
Phần II:Cho tác dụng với 55ml dung dịch HCl 2M,thấy dung dịch sau phản ứng làm đỏ quỳ tím
Xác định công thức oxit của M.Gọi tên
nêu cả cách giải vs
Cho 11,2 g sắt tác dụng với 9,6g lưu huỳnh. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp A. Hòa tan hỗn hợp A bằng m gam dd H2SO4 đặc, nóng thì thu được V lít khí B và dung dịch C.
1. Tính m và V
2. Cho dung dịch C tác dụng vừa đủ dung dịch Ba(OH)2 . Lọc kết tủa, nung khối lượng đến không đổi được chất rắn D. Tính khối lượng D?
Hòa tan 12,3 g hỗn hợp A gồm Al2O3 và CuO trong 100g dung dịch H2SO4 24,5% thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B
a, Tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp A
b, Nếu mang toàn bộ lượng oxit ở trên tác dụng với V lít dung dịch HCl 7,%.TÌm V
Cho 5 gam 2 muối CaCO3, và CaSO4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl thu được 672 ml khí ở dktc
a, Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
b, Tính thành hần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm kim loại M có hai hóa trị(II và III) và oxit của kim loại M vào 800ml dung dịch HCl 2M thì thu được dung dịch Y và 4,48 l khí (dktc). Để trung hòa hết lượng axit dư có trong Y thì cần đủ 300ml dung dịch Ba(OH)2 1M
a) xác định ct của kim loại M. biết rằng trong hỗn hợp X số mol kim loại M gấp 2 lần số mol oxit kim loạiM
b) Hòa tan 8 g oxit kim loại trên trong 122,5 g dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch Z. Tính thể tích dung dịch NaOH 2M cần dùng để tác dụng vừa hết với dung dịch Z
chia 34.4 g hỗn hợp X gồm Fe và 1 oxit của sắt thành 2 phần bằng nhau. Hòa tan hết phần 1 vào 200g dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch A và 2,24l H2 ở đktc. Thêm 33g H2O vào dung dịch A được dung dịch B. Nồng độ của HCl trong dung dịch B là 2,92%. Hòa tan hết phần 2 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được V lit khí SO2 đktc.
a,Xác định công thức hóa học của oxit Fe.
b, Tính khoảng giá trị V có thể nhận được
Cho Fe3O4 tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được dung dịch X chứa m1 (g) muối. Chia X thành 2 phần bằng nhau, sục khí Cl2 dư vào phần 1 thu được dung dịch Y chứa m2 (g) muối ( biết m2 = 0,5m1 + 1,42). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m3 (g) kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m3 ?