\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,15mol\)
=> \(m_{SO_4}=0,15.96=14,4g\)
Ta có: \(m_{KL}+m_{SO_4}=41,7g\)
=> \(m_{KL}=41,7-14,4=27,3g\)
b, Chất rắn Z là: \(FeSO_4\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,15mol\)
=> \(m_{SO_4}=0,15.96=14,4g\)
Ta có: \(m_{KL}+m_{SO_4}=41,7g\)
=> \(m_{KL}=41,7-14,4=27,3g\)
b, Chất rắn Z là: \(FeSO_4\)
Hỗn hợp X gồm Al và Fe hòa tan hết một lượng x biết rằng (nAl:nFe=2:3)vào lượng dung dịch H2 SO4 loãng thu được dung dịch B và C. nếu cô cạn dung dịch B thì thu được 39,9 gam chất rắn khan
1. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X .
2. lượng khí C trộn với oxi theo tỷ lệ tương ứng là 1: 2 sau đó. Đốt cháy và làm lạnh sau khi cháy thu được 2,7 gam nước và v lít hỗn hợp khí E. tính giá trị V và tỉ khối của E so với Nitơ
Dùng khí \(H_2\) khử hoàn toàn 28g hỗn hợp MgO , \(Fe_2O_3\), CuO ở nhiệt độ cao sau phản ứng thu được chất rắn A. Cho hỗn hợp A tác dụng hoàn toàn dung dịch HCl vừa đủ thu được 4,48l H2 (đ.k.t.c) và 6,4g một chất rắn không tan. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại A,B,C thu được 16,6g hỗn hợp oxit. Hòa tan hoàn toàn 16,6 g hỗn hợp oxit trên bằng dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau PƯ được 24,6g muối khan. Tính m và khối lượng H2SO4 đã dùng
Cho 1 hỗn hợp gồm Fe, Ag vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch A; 3,2g chất rắn không tan B và 6,72l khí C (đ.k.t.c). Tính % m mỗi kim loại trong hỗn hợp
. Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 63%. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch A
Nung nóng hoàn toàn hỗn hợp h2 gồm kclo3 caco3 thu được chất rắn z và h2 khí y.Cho chất răn z vào nước lấy dư,khuấy đều được dung dịch Q sục khí y vào dung dịch Q(dư) thoát ra khi G xác định thành phần các chất Z,Y,Q,G
Cho 35,5g hỗn hợp A gồm Zn và \(Fe_2O_3\) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 6,72l khí (đ.k.t.c)
a) Tính khối lượng axit phản ứng
b) Dẫn khí sinh ra qua ống sứ chứa 19,6g hỗn hợp B gồm CuO và \(Fe_3O_4\) nung nóng thu được hỗn hợp X. Xác định khối lượng các chất trong X. H=60%
Hòa tan 1,95g kim loại R=1 lượng vừa đủ dung dịch thu được 0.672 lít hidro và dung dịch Y
a, Xác định tên kim loại R và lượng chất tan trong dung dịch Y
b, Nếu thể tích hidro vượt quá 0.672 lít thì R là kim loại nào trong số các kim loại sau : Fe, Ca, Mg, Cu, Al, Na, K, Ba
Mn hộ mk chủ yếu câu b nhá
(CÁC BẠN LM TỰ LUẬN NHÁ/ K CHỈ CHỌN ĐÂU)
Hòa tan 5,2g hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch axit HCl thì thu được 3,36l \(H_2\) (đ.k.t.c). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp