m(rắn)= mAg=3,2(g)
Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
nH2= 0,3(mol) -> nFe=0,3(mol)
=> mFe=0,3. 56=16,8(g)
=> m(hỗn hợp)= mAg+ mFe= 3,2+16,8=20(g)
=> %mAg= (3,2/20).100=16%
=>%mFe=100% - 16%=84%
m(rắn)= mAg=3,2(g)
Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
nH2= 0,3(mol) -> nFe=0,3(mol)
=> mFe=0,3. 56=16,8(g)
=> m(hỗn hợp)= mAg+ mFe= 3,2+16,8=20(g)
=> %mAg= (3,2/20).100=16%
=>%mFe=100% - 16%=84%
Hòa tan hoàn toàn 15,3g hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch axit HCl thì thu được 6,72l \(H_2\) (đ.k.t.c). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp dầu
Hỗn hợp X gồm Al và Fe hòa tan hết một lượng x biết rằng (nAl:nFe=2:3)vào lượng dung dịch H2 SO4 loãng thu được dung dịch B và C. nếu cô cạn dung dịch B thì thu được 39,9 gam chất rắn khan
1. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X .
2. lượng khí C trộn với oxi theo tỷ lệ tương ứng là 1: 2 sau đó. Đốt cháy và làm lạnh sau khi cháy thu được 2,7 gam nước và v lít hỗn hợp khí E. tính giá trị V và tỉ khối của E so với Nitơ
Cho 12g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hóa trị 2 không đổi) vào dung dịch HCl dư thu được 2,24l H2 (đ.k.t.c). Mặt khác khi cho 12g hỗn hợp A ở trên tác dụng hết với khí Cl2 ở nhiệt độ cao thì thấy lượng Cl2 phản ứng tối đa là 5,6l (đ.k.t.c). Biết sản phẩm tạo ra là FeCl3 và MCl2. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định kim loại M
Hòa tan 5,2g hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch axit HCl thì thu được 3,36l \(H_2\) (đ.k.t.c). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Cho 35,5g hỗn hợp A gồm Zn và \(Fe_2O_3\) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 6,72l khí (đ.k.t.c)
a) Tính khối lượng axit phản ứng
b) Dẫn khí sinh ra qua ống sứ chứa 19,6g hỗn hợp B gồm CuO và \(Fe_3O_4\) nung nóng thu được hỗn hợp X. Xác định khối lượng các chất trong X. H=60%
Dùng khí \(H_2\) khử hoàn toàn 28g hỗn hợp MgO , \(Fe_2O_3\), CuO ở nhiệt độ cao sau phản ứng thu được chất rắn A. Cho hỗn hợp A tác dụng hoàn toàn dung dịch HCl vừa đủ thu được 4,48l H2 (đ.k.t.c) và 6,4g một chất rắn không tan. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Hòa tan hỗn hợp gồm Fe, Zn trong 0,2 mol dung dịch HCl được dung dịch A và 10,52g muối khan. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại
Cho 3,78g hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HCl 0,5M thu được 9,916 lít khí H2
a) tính thể tích dung dịch HCl đã phản ứng
b) tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất có trong hợp chất ban đầu
hỗn hợp x gồm 2 kim loại mg và r có hóa trị 2 duy nhất. chia hỗn hợp x làm hai phần bằng nhau, biết trong hỗn hợp x có tỉ lệ mol Mg và R là 2:1
Phần 1: Hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HCl dư thu được 6,72l khí H2 đo đktc
Phần 2: Oxi hóa hoàn toàn thu được 16,1g hỗn hợp 2 oxit
a) Xác định tên kim loại
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong mỗi phần