*Định luật bảo toàn khối lượng:
m + 0,9.32=0,865.32+2,12
=> m=1
*Định luật bảo toàn khối lượng:
m + 0,9.32=0,865.32+2,12
=> m=1
Đốt cháy bột Al trong bình khí Clo dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn trong bình tăng 4,26 gam. Khối lượng Al đã phản ứng là ?
Thổi một luồng khí CO dư đi qua ống đựng hỗn hợp 2 oxit Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra được đưa vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 5 gam kết tủa trắng. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là
Cho 22,2 gam hh gồm 2 kim loại Al và Fe vào dd fecl2 dư sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn thu đc tăng thêm 11,4 gam so với ban đầu . Tính % khối lượng của mỗi kim loại ban đâu
giúp mình với ạ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG II Câu 1. Một người thợ bạc đã làm lẫn Zn và Fe vào Ag. Để thu được Ag tinh khiết thì người ta dùng dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch AgNO3
B. Dung dịch Fe(N03)2
C. Dung dịch H2SO4 loãng
D. Cả A, C đều đúng
Câu 2. Cho sơ đồ phản ứng. Hỏi A có thể là chất nào sau đây? A+HCl⟶ MgCl2+…
A. Mg
B. MgO
C. MgCO3
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 3. Kim loại nào sau đây có tính dẻo lớn nhất?
A. Al
B. Cu
C. Ag
D. Au
Câu 4. Hòa tan lượng dư bột nhôm vào 180 ml dung dịch HCl 1 M đến khi phản ứng kết thúc, thu được 1,512 lít hiđro (đktc). Hiệu suất phản ứng là:
A. 70%
B. 75%
C. 80%
D. 85%
Câu 5. Lấy hỗn hợp gồm Al và Fe đem tác dụng với dung dịch CuSO4, thu được dung dịch A và chất rắn B gồm 2 kim loại. Cho B tác dụng với dung dịch H2SO4(loãng) thấy có khí bay lên. Trong B chứa:
A. Fe, Cu
B. Al, Cu
C. Al, Fe
D. Al, Fe, Cu
Câu 6. Cho đinh sắt có khối lượng 2,3 gam vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy đinh ra, rửa nhẹ, làm khô, cân thấy khối lượng là 3,5 gam. Khối lượng muối sắt tạo ra là:
A. 152 gam
B. 6,24 gam
C. 1,2 gam
D. 22,8 gam
Câu 7. Cho một mẫu sắt vào dung dịch chứa đồng thời 2 muối Cu(NO3)2 và AgNO3. Nếu chỉ thu được một kim loại thì số muối tạo thành là bao nhiêu (trong các giá trị sau)?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 8. Ngâm một lá kẽm trong 20 gam dung dịch muối CuSO4 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa thì dừng phản ứng. Khối lượng đồng tạo thành và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng là:
A. 2 gam và 10,06%
B. 0,8 gam và 10,06%
C. 10,68 gam và 9,8%
D. Một kết quả khác
Câu 9. A là quặng hematit chứa 60% Fe2O3, B là quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4. Cần trộn A, B theo tỉ lệ khối lượng như thế nào để thu được quặng C mà từ 1 tấn quặng C có thể điều chế được 0,5 tấn gang chứa 4% cacbon?
A. mA/mB=5/2
B. mA/mB=2/5
C. mA/mB=2/3
D. mA/mB=3/2
Câu 10. Cho đinh sắt sạch vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát được là:
A. Có khí bay lên, tạo kết của đỏ gạch.
B. Đinh sắt bị mòn, có kết tủa đỏ gạch bám trên đinh sắt.
C. Màu xanh nhạt dần, đinh sắt mòn, có kết tủa đỏ gạch.
D. Không có hiện tượng gì.
Câu 11. Kim loại nào sau đây không tác dụng được với oxi?
A. Al ; Cu
B. Zn ; Fe
C. Au ; Ag
D. Mg ; Pb
Câu 12. Cho ba ống nghiệm: Fe2O3 và Al (1); Fe và Fe2O3 (2); Al2O3 (3). Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt được ba ống nghiệm trên?
A. dung dịch HCl 25%
B. Dung dịch HCl 75%
C. dung dịch NaOH
D. dung dịch K2SO4
Câu 13. Nung 4,545 gam một muối nitrat của kim loại R, thu được 3,825 gam muối nitrit của R. Tên kim loại R là:
A. Natri
B. Kali
C. Magie
D. Canxi
Câu 14. Nếu lấy cùng số mol hai kim loại nhôm và sắt, lần lượt cho tác dụng với dung dịch axit HCl dư thì thể tích H2 (đktc) thu được từ kim loại nào lớn hơn?
A. Al
B. Fe
C. Không xác định được
D. Cả A, B đều bằng nhau
Câu 15. Dung dịch ZnSO4 có lẫn CuSO4 và Fe2(SO4)3. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4?
A. Zn
B. Fe và Cu
C. Na
D. Zn và Cu
Câu 16. Cho 5,6 gam Fe tác dụng 100 ml dưng dịch HCl 1 M. Thể tích khí H2 thu được (đktc) là: A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 22,4 lít D. 1 lít Câu 17. Đốt cháy 1 mol sắt trong oxi, thu được 1 moi sắt oxit. Công thức oxit sắt này là: A. FeO.
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. Fe4O3
Câu 18. Để điều chế một tấn gang chứa 84% Fe, cần phải dùng bao nhiêu tấn quặng hematite? Biết hàm lượng Fe2O3 trong quặng chiếm 65% và hiệu suất quá trình chỉ đạt 86%.
A. 2,7 tấn
B. 2,15 tấn
C. 4 tấn
D. 1,2 tấn
Câu 19. Cho 1,5 gam hỗn hợp (X) gồm Mg và MgO tác dụng với axit HCl dư, thu được 336cm3 khí H2 (đktc). Thành phần phầm trăm của mỗi chất trong (X) là:
A. 50% Mg và 50% MgO
B. 25% Mg và 75% MgO
C. 24% Mg và 76% MgO
D. 30% Mg và 70% MgO
Câu 20. Cho 26 gam kẽm phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch H2SO4. Nồng độ phầm trăm của H2SO4 đem dùng là:
A. 19,6%
B. 15%
C. 20%
D. 25,6%
Hỗn hợp A gồn fe và khối lượng M. có hóa trị không đổi trong mọi hợp chất. tì lệ số mol của M :Fe = 1:3. cho 19,2g hỗn hợp A tác dụng hết với dd HCl thu được 8,96 lít hidro đktc. cho 19,2g hỗn hợp A tác dụng hết với khí Clo thì cần dùng 12,32 lít Clo đktc . Xác định tên kim loại M và % khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp a
Ai giải hộ mình với
Hòa tan 11g hỗn hợp Al và Fe trong dung dịch NaOH dư còn a gam chất rắn x . Hòa tan a gam chất rắn x vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí ở đktc. Tính % mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Nhúng một thanh Al có khối lượng 5,00 gam vào 100,0 ml dd CuSO4 đến phản ứng hoàn toàn, dd không còn màu xanh của CuSO4. Lấy cẩn thận thanh kim loại ra rửa sạch, sấy khô cân được 6,38 gam. (Giả sử Cu thoát ra bám hết vào thanh kim loại). Tính thể tích nồng độ dd CuSO4 đã lấy và khối lượng Cu bám vào thanh kim loại
hỗn hợp X gồm Al2O3,Al ,Cu chia thanh 2 phan
Phần 1 + 142,1 g dd H2SO4 90% nông, sau khi chất rắn tan hết thu được dd A và 7,728 l khí B dkc. cho 550ml dd Ba(OH)2 2M vào A thu được kết tủa ,lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 239,88g chất rắn C.
Phần 2 +dd KOH dư còn lại 3,2 g chất rắn va 4,032 l khi dkc
tinh m cac chat trong C
tinh m cac chat trong X
Trong hợp kim Al – Mg, cứ có 9 mol Al thì có 1 mol Mg. Thành phần phần % khối lượng của hợp kim là ?