I.Lý thuyết
Câu 1: Nêu tính chất, điều chế và ứng dụng của khí oxi?
Câu 2: Sự oxi hóa là gì? Cho ví dụ.Phản ứng hóa hợp là gì? Cho ví dụ. Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ.
Câu 3: Em hãy nêu nguyên liệu điều chế và cách thu khí oxi trong phòng thí nghiệm?
II. Bài tập
Câu 1: Khí oxi nặng hơn không khí bao nhiêu lần:
A. 1,1 lần B. 0,55 lần C. 0,90625 lần D. 1,8125 lần
Câu 2: Đốt cháy 3,1 g photpho trong bình chứa oxi tạo ra điphotpho pentaoxit. Khối lượng oxit thu được là:
A. 1,3945 g B. 14,2 g C. 1,42 g D. 7,1 g
Câu 3: Cho 0,56 g Fe tác dụng với 16 g oxi tạo ra oxit sắt từ. Tính khối lượng oxit sắt từ và cho biết chất còn dư sau phản ứng?
A. Oxi dư và m = 0,67 g B. Fe dư và m = 0,774 g
C. Oxi dư và m = 0,773 g D. Fe dư và m = 0,67 g
Câu 4: Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?
A. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2 B. CaO + H2O → Ca(OH)2
C. CaCO3 → CaO +CO2 D. Fe + 2HCl →FeCl2 + H2
Câu 5: Tại sao bệnh nhân lại cần đến ống thở khi hô hấp không ổn định?
A. Cung cấp oxi B. Tăng nhiệt độ cơ thể
C. Lưu thông máu D. Giảm đau
Câu 6: Các chất dùng để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm là
A. KClO3 B. KMnO4 C. CaCO3 D. Cả A & B
Câu 7: Một oxit của lưu huỳnh trong đó oxi chiếm 60%về khối lượng.Tìm công thức phân tử của oxit đó.
Câu 8: Hãy cho biết 1,5.1024 phân tử oxi:
a/ là bao nhiêu mol phân tử oxi
b/ Có khối lượng là bao nhiêu gam?
c/ Có thể tích là bao nhiêu lít (đktc)
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam nhôm tạo thành nhôm oxit (Al2O3)
a/ Tính thể tích khí oxi cần dùng(đktc)?
b/ Tính số gam KmnO4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi trên?
Câu 10: Cho 3,36 lít khí oxi (ở đktc) phản ứng hoàn toàn với một kim loại hóa trị III thu được 10,2 gam oxit. Xác định tên kim loại.